Các em học sinh đang muốn tìm tài liệu về phần bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7, Step Up mang tới cho các em đáp án chính xác của chương trình tiếng Anh lớp 6 unit 7, giúp các em tiết kiệm thời gian và tập chung vào việc học tập.
Phonetics
Những phần bài tập về phân biệt âm tiết sẽ giúp các em vừa học thêm được nhiều từ vựng và phát âm tiếng Anh chuẩn hơn.
1. Find the word with the different underlined sound. Say the words aloud.
[ Tìm từ có âm được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]
Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7
Đáp án:
1.D 2. A 3. B 4. C 5. B
2. Single-underline the words with the/θ/sound and double-underline the words with the /ð/ sound. Practise saying the sentences.
[ Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]
- The theatre is at number thirty, not thirteen.
- The Big Thumb is on Disney channel.
- The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.
- They are thinking of a new game show.
- Thousands of people gathered at the square.
Đáp án:
Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7
Vocabulary and Grammar
Việc học thông qua hình ảnh và làm bài tập giải đố trong sách bài tập tiếng Anh lớp 6 là phần giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh. Sẽ giúp các em ghi nhớ một cách hiệu quả và nhanh chóng
1. Choose the right word from the box for each definition.
[ Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]
Đáp án:
- studio
Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.
- comedian
Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.
- TV schedule
Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.
- film producer
Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.
- cartoon character
Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.
- MC
Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.
- reporter
Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.
- TV series
Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.
2. Underline the odd word in each group.
[ Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]
Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7
Đáp án:
- B
- phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình
- C
- người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự
- D
- vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. đọc giả
- D
- người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên
- A
- lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten
3. Use the words in the box to complete the passage below.
[ Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]
Đáp án:
- channels[kênh truyền hình] 2. programmes[ các chương trình]
- watching [ xem] 4. meet [ gặp]
- world [ thế giới] 6. comedians[ diễn viên hài]
- competition[ cuộc thi] 8. studio[ phim trường]
Bài dịch:
Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.
4. Match the questions with the answers.
[ Nối các câu hỏi với câu trả lời]
Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7
Đáp án:
- b
Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? – Phim hoạt hình.
- f
Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? – Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.
- e
Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? – Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.
- a
Tại sao trẻ con đáng tin? – Bởi vì chúng không nói dối.
- c
Bạn xem chương trình ” Trẻ con là đúng” bao lâu một lần? – Chỉ một lần một tuần.
- d
Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? – Ở Hà Nội.
5. Complete the questions for the answers.
[ Hoàn thành các câu hỏi cho các câu trả lời]
SPEAKING
1. Work with your friend. Form complete questions from the prompts. Practise asking and answering them.
[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]
- how/you/go/school/every day?
- how much/this plasma TV/cost?
- what time/the competition/begin?
- which/you/prefer/the TV/the radio?
- who/make/the famous cartoon Tom and Jerry
Đáp án:
1 How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]
- How much does this plasma TV cost? [ Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]
- What time does the competition begin? [ Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]
- Which do you prefer, the TV or the radio? [ Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]
- Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [ Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]
2. Complete the conversation with the words/phrases in the table. There are two more words than needed.
[ Hoàn thành đoạn đối thoại với các từ/ cụm từ trong bảng. Có nhiều hơn hai từ được cần]
Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7
Practise speaking the conversation. [ Thực hành nói đoạn đối thoại]
Đáp án:
1.VTV3 2. game show 3. What time
- until 5. favourite 6. isn’t it
Bài dịch:
Phong: Chuyển sang kênh VTV3 đi Minh. Harry Potter sắp chiếu rồi.
Minh: Nhưng em đang xem Trẻ em là đúng.
Phong: Đó là trò chơi truyền hình về Sao Mộc à?
Minh: Không, nó nói về Amazon. Nó mới chiếu được phân nửa à.
Phong: Anh không thể bỏ lỡ phần đầu của bộ phim. Mấy giờ chương trình của em hết?
Minh: Nó hết lúc 8:30.
Phong: Anh sẽ lỡ phần đầu của bộ phim mất. Tại sao em không đi và xem với bố?
Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của bố Manchester United chơi bóng. Ông chưa bao giờ bỏ lỡ nó.
Phong: Này…Vậy anh sẽ đợi đến 8:30. Hôm nay là ngày của em, đúng không?
Đáp án:
1. When did John Logie Baird create the first television?
John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?
Năm 1926.
2. How many TV channels are there in Viet Nam?
Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?
Khoảng 9 kênh.
3. Where is the largest television set?
Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?
Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.
4. Who makes up the largest TV audience in the USA?
Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?
Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhất ở Mỹ.
5. Why do children like cartoons?
Tại sao trẻ con thích hoạt hình?
Vì nó hài hước và đầy màu sắc.
READING
Để học bài đọc tốt đòi hỏi các bé có 1 vốn từ vựng cũng như 1 vốn kiến thức hiểu biết lớn. Ngoài việc học đầy đủ kiến thức trong chương trình giáo dục, các bé cũng có thể tham khảo những quyển sách tiếng Anh nên mua nhất để đạt kết quả cao hơn nhé.
- Put sentences A-H in the right order. Then read it aloud.
[ Đặt các câu A – H theo trật tự đúng. Sau đó đọc to lên]
A. It keeps children from taking part in outdoor activities.
B. Television has its good side.
C. It is both entertaining and educational.
D. They also learn how to make things by themselves.
E. It opens up new worlds for children.
F. They learn about different lands and different people.
G. It is bad for their eyes, too.
H. However, watching too much TV is bad.
The right order is: B
Đáp án:
Trật tự đúng là: B-C-E-F-D-H-A-G
B. Truyền hình có những mặt tốt của nó.
C. Nó mang tính giải trí và giáo dục.
E. Nó mở ra những thế giới mới cho trẻ em.
F. Trẻ em học tập về những vùng đất và con người khác nhau.
D. Chúng cũng học cách tự làm nên những đồ vật.
F. Tuy nhiên, xem tivi quá nhiều có hại.
A. Nó làm trẻ em không tham gia được các hoạt động ngoài trời.
G. Nó cũng hại mắt nữa.
2. Write complete answers for the questions about the reading.
[ Viết các câu trả lời cho các câu hỏi về bài đọc]
- Why is television good? [ Tại sao tivi tốt?]
- What can kids learn from TV? [ Trẻ em có thể học gì từ tivi?]
- What part of the body does watching too much TV harm? [ Bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng khi xem tivi quá nhiều?]
- What does watching too much TV keep children from? [ Xem tivi quá nhiều làm trẻ tránh xa cái gì?]
- Is “TV: Wonderful Invention” a good title for this passage? [ ” TV: một phát minh tuyệt vời” có phải là tiêu đề hay cho bài đọc này không?]
Đáp án:
- Because it is both entertaining and educational.
- They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves.
- The eyes.
- It keeps children from taking part in outdoor activities.
- No, it isn’t.
3. Read some cool facts about television.
[ Đọc một số chi tiết thú vị về truyền hình]
- 99% of households in America have at least one TV.
[ 99% các hộ gia đình ở Mỹ có ít nhất 1 tivi.]
- Iceland does not broadcast television on Thursdays. It’s a day for family life.
[Iceland không phát truyền hình vào thứ 5. Đó là ngày dành cho gia đình.]
- In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.
[ Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình đó.]
- A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes.
[ Một người đàn ông từ Sri Lanka lập kỷ lục xem tivi lâu nhất: 69 giờ và 48 phút]
4. Say if sentences a-e are true, false or not given according to the facts in 3.
[ Nói xem các câu a- e là đúng, sai hoặc không có thông tin theo bài 3]
- Nearly all households in America have a TV. [ Hầu như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có 1 tivi.]
- Iceland has TV programmes on every day except Thursday. [ Iceland có các chương trình mỗi ngày trừ thứ 5]
- Man first walked on the Moon 69 years ago. [Con người lần đầu tiên đi lên Mặt Trăng cách đây 69 năm]
- Nobody in the world has watched TV as often as a man in Sri Lanka.[ Không ai trên thế giới xem tivi nhiều như một người dân Sri Lanka.]
- The man in Sri Lanka was watching a soap opera. [ Người ở Sri Lanka xem nhạc thính phòng]
Đáp án:
a.T b.T c.F d.F e.NG
WRITING
1. Use the conjunction at the end of each group to connect the sentences.
[ Sử dụng các từ nối ở cuối mỗi nhóm để kết nối các câu lại]
- We turned to The Movie Channel. We wanted to watch Pinocchio. (because)
- You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster, (or)
- I am interested in the history of television. I’ve read a lot of books about it. (so)
- I love films. I don’t like watching them on television, (but)
- The Haunted Theatre is frightening. Children love it. (Although)
Đáp án:
- We turned to The Movie Channel because we wanted to watch Pinocchio.
[ Chúng tôi chuyển sang kênh phim bởi vì chúng tôi muốn xem Pinocchio.]
- You can watch The Pig Race or you can watch Who’s Faster.
[ Bạn có thể xem The Pig Race hoặc bạn có thể xem Who’s Faster.]
- I am interested in the history of television, so I’ve read a lot of books about it.
[ Mình thích lịch sử của tivi, vì vậy mình đọc nhiều sách về nó.]
- I love films but I don’t like watching them on television.
[ Mình yêu thích phim nhưng mình không thích xem chúng trên tivi.]
- Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.
[ Mặc dù The Haunter Theatre đáng sợ, nhưng trẻ con thích chúng.]
2. Based on the information in the table, write two paragraphs about the TV programmes.
[ Dựa vào thông tin trong bảng, viết hai đoạn văn về các chương trình tivi]
Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7
Đáp án:
- I like Country Fairs: Pig Race programme on Around the World channel. It’s on at 19:00 on Saturday. In this programme, I can watch an exciting competition of pig racing. I like it becuase it is very cute, funny, exciting and original.
- I like the Junk Workshop programme on VTV3. It’s on at 20.00 on Saturday. In this programme, people make different things from the things we usually throw away after using. I like this programme because I can see how creative people are. It’s also very funny and original. I always feel surprising that some people are so skillful.
Trên đây là tổng hợp về lời giải của Sách Bài Tập tiếng Anh lớp 6 unit 7 dành cho các bạn học sinh tham khảo. Thông qua bài viết Step Up mong rằng các em có thể áp dụng tốt vào việc học tập, có thêm kiến thức để nâng cao điểm số ở trên trường.
Để việc học hiệu quả, các em có thể sắm cho mình những cuốn sách Hack Não, hay những phần mềm khoá học, để mở rộng hơn kiến thức. Chúc các em học tốt.