Tiếng Anh lớp 5 unit 15 – What Would You Like To Be In The Future?

tiếng Anh lớp 5 unit 5 ảnh

Để hỗ trợ cho các bạn học sinh học tập hiệu quả, nắm chắc vốn từ, hoàn thành bài tập một cách chính xác. Step Up chia sẻ cho các bậc phụ huynh về bộ lời giải tiếng Anh lớp 5 tập 2 unit 15 để ba mẹ có thể tham khảo cùng bé, giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường hiệu quả trong việc học tiếng Anh tại nhà.

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 15

Chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ lời giải chi tiết các bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 5 unit 15: What would you like to be in the future? sẽ có 3 lesson cho tiếng Anh lớp 5 bài 15: What would you like to be in the future? hỗ trợ các bạn học sinh tự học ở nhà và các bậc phụ huynh, giáo viên dạy các con.

Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 5 unit 15 được chia làm 3 Lesson với các phần: Look, listen and repeat, Point and say, Let’s talk, Listen and tick, Read and complete, Let’s sing giúp các bạn học sinh củng cố từ vựng, cách phát âm và rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Anh.

Tiếng Anh lớp 5 unit 15 – Lesson 1

  1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 5 unit 15

a) What would you like to be in the future, Tony?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai vậy Tony?

I’d like to be a pilot.

Tôi muốn trở thành phi công.

b) Is that why you work out so much in the gym?

Có phải điều đó mà bạn rèn luyện thật nhiều trong phòng thể dục không?

Yes. Pilots have to be strong.

Phải. Phi công phải khỏe mạnh.

c) So would you like to fly a plane?

Vậy bạn muốn lái máy bay phải không?

Yes, of course! There’s only one problem.

Vâng, đúng rồi! Chỉ là một vấn đề.

d) What’s that?

Cái đó là gì?

I’m scared of heights!

Tôi sợ độ cao!

  1. Point and say (Chỉ và đọc)

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 5 tập 2

a) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be a pilot.

Tôi muốn trở thành phi công.

b) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be a doctor.

Tôi muốn trở thành bác sĩ.

c) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be an architect.

Tôi muốn trở thành kiến trúc sư.

d) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be a writer.

Tôi muốn trở thành nhà văn.

  1. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Hỏi và trả lời những câu hỏi về bạn muốn trở thành gì trong tương lai.

 What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be a/an..

Tôi muốn trở thành…

  1. Listen and tick (Nghe và đánh dấu chọn )

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 5 bài 15

1.b      2. a      3 c

Audio script

  1. Tony: Hi, Mai. What are you doing?

Mai: I’m writing a short story.

Tony: Oh. What would you like to be in the future?

Mai: I’d like to be a writer. I’d like to write stories for children.

  1. Tony: Would you like to be a teacher in the future, Linda?

Linda: No. I’d like to be an architect.

Tony: I see. You like drawing, don’t you?

Linda: Yes, I do.

  1. Linda: What would you like to be in the future, Phong?

Phong: I’d like to be a pilot. I would like to fly a plane.

Linda: So you have to study hard, right?

Phong: Yes, that’s right.

  1. Look and write (Nhìn và viết)

tiếng Anh lớp 5 unit 15 chương trình mới

  1. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai vậy Hoa?

B: I’d like to be a teacher. Tôi muốn trở thành giáo viên.

  1. A: Mary muốn trở thành gì khi cô ấy lớn lên?

B: She’d like to be a doctor. Cô ấy muốn trở thành bác sĩ.

  1. A: Linda và Trung muốn trở thành gì khi họ rời khỏi trường học?

B: They’d like to be architects.

Họ muốn trở thành những kiến trúc sư.

  1. Let’s sing (Chúng ta cùng hát)

Click để nghe tại đây

 What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be In the future?

I’d like to be a teacher.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I’d like to be a nurse.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

  1. Linda: What would you like to be in the future, Phong?

Phong: I’d like to be a pilot. I would like to fly a plane.

Linda: So you have to study hard, right?

Phong: Yes, that’s right.

Tiếng Anh lớp 5 unit 15 – Lesson 2

  1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 5 unit 15 mới nhất

a) What would you like to be in the future, Mai?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai vậy Mai?

I’d like to be a writer.

Tôi muốn trở thành nhà văn.

b) Why would you like to be a writer?

Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?

Because I’d like to write stories for children.

Bởi vì tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

c) Would you like to be a writer too, Tony?

Bạn cũng muốn trở thành nhà văn phải không Tony?

No. I’d like to be a pilot.

Không. Tôi muốn trở thành phi công.

d) A pilot? Why?

Một phi công à? Tại sao?

Because I’d like to fly a plane.

Bởi vì tôi muốn lái máy bay.

  1. Point and say (Chỉ và đọc)

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 5 unit 15 lesson 2

a) Why would you like to be a nurse?

Tại sao bạn muốn trở thành y tá?

Because I’d like to look after patients.

Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

b) Why would you like to be a writer?

Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?

Because I’d like write stories for children.

Bởi vì tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

c) Why would you like to be a pilot?

Tại sao bạn muốn trở thành phi công?

Because I’d like to fly a plane.

Bởi vì tôi muốn lới máy bay.

d) Why would you like to be an architect?

Tại sao bạn muốn trở thành kiến trúc sư?

Because I’d like to design buildings.

Bởi vì tôi muốn thiết kế những ngôi nhà.

  1. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Hỏi và trả lời những câu hỏi về công việc của bạn trong tương lai. What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

I’d like to be a/an…

Tôi muốn trở thành…

Why would you like to be a/an…?

Tại sao bạn muốn trở thành..?

Because I’d like to…

Bởi vì tôi muốn…

  1. Listen and circle a, b or c (Nghe và khoanh tròn a, b hoặc c)

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 5 tập 2 unit 15 lời giải

  1. c Trung muốn trở thành kiến trúc sư.
  2. a Mai muốn trở thành y tá.
  3. b Tony muốn lái máy bay.
  4. c Tom muốn làm việc trong nông trại.

Audio script

  1. Linda: What would you like to be in the future, Trung?

Trung: I’d like to be an architect.

Linda: Why?

Trung: Because I would like to design buildings for my town.

  1. Nam: Would you like to be a teacher, Mai?

Mai: No. I’d like to be a nurse. I’d like to look after patients.

 Nam: Working as a nurse is hard work

 Mai: Yes, I know. But I think I’ll like it.

  1. Linda: Would you like to be a singer or a footballer, Tony?

Tony: I’d like to be a pilot.

Linda: A pilot? Why?

Tony: Because I would like to fly a plane.

  1. Mai: What would you like to be in the future, Tom?

Tom: Let me see. Oh, I’d like to be a farmer.

Mai: Farmer? Why would you like to be a farmer?

Tom: Because I’d like to work on a farm.

  1. Read and complete (Đọc và hoàn thành)

Read and complete - bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 15

(1) nurse     (2) look after     (3) hospital     (4) do     (5) write

A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

B: Tôi muốn trở thành y tá

A: Tại sao?

B: Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

A: Bạn muốn làm việc ở đâu?

B: Trong bệnh viện ở quê.

A: Bạn muốn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

B: Tôi muốn viết nhiều truyện tranh.

  1. Let’s play (Chúng ta cùng chơi)

Let's play

Pelmanism (Phương pháp luyện trí nhớ Penman)

Tiếng Anh lớp 5 unit 15 – Lesson 3

  1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click để nghe tại đây

  1. What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

I’d like to be a nurse.

Tôi muốn trở thành y tá.

  1. Why would you like to be a nurse?

Tại sao bạn muốn trở thành y tá?

Because I’d like to look after patients.

Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

  1. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud (Nghe và đánh dấu ngữ điệu của câu . Sau đó đọc lớn những câu sau.)

Click tại đây để nghe

  A: What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

B: I’d like to be a teacher.

Tôi muốn trở thành giáo viên.

A: Where would he like to work?

Cậu ấy muốn làm việc ở đâu?

B: I’d like to work in a school.

Tôi muốn làm việc ở trường học.

A: Why would he like to be a teacher?

Tại sao cậu ấy muốn trở thành giáo viên?

B: Because he’d like to teach young children.

Bởi vì cậu ấy muốn dạy những đứa trẻ.

  1. Let’s chant (Chúng ta cùng ca hát)

Click để nghe tại đây

 What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

Where would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Tôi muốn trở thành y tá.Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn làm gì?

Tôi muốn chăm sóc những đứa trẻ.

Bạn muốn làm việc ở đâu?

Tôi muốn làm việc ở miền núi.

Tôi muốn trở thành y tá.

Tôi muốn chăm sóc những đứa trẻ

Tôi muốn làm việc ở miền núi.

  1. Listen and tick (Đọc và đánh dấu chọn (√) vào ô Đúng (T) hoặc Sai (F))

tiếng Anh lớp 5 unit 15 - lời giải

   Tên tôi là David. Tôi muốn trở thành phi hành gia trong tương lai. Tôi muốn bay vào không gian và làm việc với nhiều người khác trong con tàu vũ trụ. Đó là công việc quan trọng và rất thú vị. Tôi muốn đi ra khai tàu vũ trụ và đi bộ trong không gian. Mình cũng muốn viếng thăm những hành tinh khác. Mình học tập chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng ước mơ của mình sẽ trở thành hiện thực vào một ngày nào đó.

  1. T David muốn trở thành phi hành gia.
  2. T Cậu ấy muốn làm việc với những người khác.
  3. 3. F Cậu ấy muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.
  4. T Cậu ấy muốn đi bộ trong không gian.
  5. T Cậu ấy muốn viếng thăm những hành tinh khác.

5. Write about what you would like to be and do in the future (Viết về bạn muốn trở thành gì trong tương lai)

My name is Trang.

I’m studying at Ngoc Hoi Primary School.

I’d like to be a teacher in the future.

I’d like to teach young children.

In my free time, I’d like reading books.

Tên tôi là Trang.

Tôi đang học tại trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Tôi muốn trở thành giáo viên trong tương lai.

Tôi muốn dạy những đứa trẻ.

Vào thời gian rảnh của tôi, tôi thích đọc những quyển sách.

  1. Project (Dự án)

Tạo một bức tranh khổ lớn về bạn muốn trở thành gì trong tương lai và nói cho lớp biết về nó.

  1. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)

Bây giờ tôi có thể…

hỏi và trả lời những câu hỏi về dự định tương lai.

nghe và gạch dưới những đoạn văn về dự định tương lai.

đọc và gạch dưới những đoạn văn về dự định tương lai.

Viết về công việc mơ ước của tôi.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 15

A. Pronunciation (trang 60 SBT Tiếng Anh 5)

Với phần này, các bạn học sinh sẽ được ôn luyện kỹ năng phát âm, các ngữ điệu nhấn nhá trong tiếng Anh.

  1. Mark the sentence…(Đánh ngữ điệu câu. Sau đó đọc to các câu này).

Hướng dẫn dịch:

  1. Bạn muốn trở thành làm nghề gì trong tương lai?
  2. Tôi muốn trở thành kiến trúc sư.
  3. Tại sao bạn muốn trở thành kiến trúc sư?
  4. Bởi vì tôi muốn thiết kế những ngôi nhà.

2. Read and complete…(Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to những câu đó.)

1.future, farmer

2.work, fields

3.Why, look after

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Anh ấy muốn làm gì trong tương lai?

B: Anh ấy muốn làm nông dân.

2.

A: Cậu ấy muốn làm việc ở đâu?

B: Cậu ấy muốn làm việc trên những cánh đồng.

3.

A: Tại sao cậu ấy muốn trở thành nông dân?

B: Bởi vì cậu ấy muốn chăm sóc những con vật ở trang trại.

B. Vocabulary (trang 60-61 SBT Tiếng Anh 5)

Đối với phần này, các em sẽ được học từ vựng tiếng Anh  thông qua các trò chơi giải ô chữ vui nhộn, điền dạng đúng của từ. Step Up sẽ cung cấp lời giải chi tiết cùng với đó là phần hướng dẫn dịch giúp các bé và các bậc phụ huynh dễ dàng hơn trong việc học ngoại ngữ.

1.Do the puzzle (Giải trò chơi ô chữ)

  1. PILOT
  2. FARMER
  3. WORKER
  4. DOCTOR
  5. TEACHER
  6. ARCHITECT

2. Complete the sentences…(Hoàn thành những câu sau với những từ trong phần B1. Dùng hình thức đúng của những từ đó.)

  1. Teachers
  2. Doctors
  3. Architects
  4. Farmers
  5. Workers
  6. Pilots

Hướng dẫn dịch:

  1. Giáo viên dạy học sinh ở trường.
  2. Bác sĩ chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện.
  3. Kiến trúc sư thiết kế nhà ở và các tòa nhà.
  4. Nông dân làm việc trên những cánh đồng.
  5. Công nhân làm việc trong nhà máy.
  6. Phi công lái máy bay.

C. Sentence patterns (trang 61 SBT Tiếng Anh 5)

  1. Read and match. (Đọc và nối)
1. c 2. a 3. d 4. b

Hướng dẫn dịch:

  1. Trong tương lai bạn muốn làm gì? Tớ muốn làm nhà văn.
  2. Tại sao bạn muốn làm nhà văn? Vì tớ thích viết truyện cho thiếu nhi.
  3. Mai muốn làm việc ở đâu? Cô ấy muốn làm việc ở bệnh viện.
  4. Thời gian rảnh Phong thích làm gì? Cậu ấy thích chơi bóng bàn.

2. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)

  1. design houses and buildings
  2. look after farm animals/grow vegetables/work in the open air
  3. because
  4. pilots
  5. teachers

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi muốn trở thành một kiến trúc sư bởi vì tôi muốn thiết kế những ngôi nhà và tòa nhà.
  2. Nga muốn trở thành một nông dân bởỉ vì cô ấy muốn chăm sóc những con vật ở trang trại/trồng rau củ quả/làm việc giữa trời.
  3. Linh muốn trở thành y tá bởi vì cô ấy muốn chăm sóc những người bệnh.
  4. Chúng tôi muốn trở thành phi công bởi vì chúng tôi muốn lái máy bay.
  5. Họ muốn trở thành giáo viên bởi vì họ muốn dạy những em học sinh nhỏ.

D. Speaking (trang 62 SBT Tiếng Anh 5)

1. Read and reply (Đọc và đáp lại)

  1. I’d like to be a teacher.
  2. I’d like to work in a school.
  3. I’d like reading books.
  4. Yes. Because I’d like playing football.

No. Because I don’t like to play football.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi muốn trở thành giáo viên.
  2. Tôi muốn làm việc trong trường học.
  3. Tôi muốn đọc nhiều sách.
  4. Có. Bởi vì tôi muốn chơi bóng đá.

Không. Bởi vì tôi không thích chơi bóng đá.

2. Ask and answer the questions above. (Hỏi và trả lời những câu hỏi ở trên.)

  1. I’d like to be a doctor.
  2. I’d like to work in a hospital.
  3. I’d like playing sports.
  4. Yes. Because I’d like looking patients.

No. Because I don’t like to look after patients.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi muốn trở thành bác sĩ.
  2. Tôi muốn làm việc trong bệnh viện.
  3. Tôi muốn chơi những môn thể thao.
  4. Có. Bởi vì tôi muốn chăm sóc bệnh nhân.

Không. Bởi vì tôi không thích chăm sóc bệnh nhân.

E. Reading (trang 62-63 SBT Tiếng Anh 5)

  1. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)

(1) What

(2) farmer

(3) Why

(4) like

(5) Where

(6) Who

Hướng dẫn dịch:

Linda: Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Nam: Tôi muốn trở thành nông dân.

Linda: Tại sao bạn muốn có công việc đó?

Nam: Bởi vì tôi muốn châm sóc những con vật ở trang trại và làm việc giữa trời.

Linda: Bạn muốn làm việc ở đâu?

Nam: Một nông trại ở trên núi.

Nam: Cùng với những nông dân và những kỹ sư khác.

  1. Read and complete the table. (Đọc và hoàn thành bảng sau.)
Name Future They’d like to
Tony Pilot Fly planes, visit other countries
Lien Nurse Look after patients, work with other people

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tên tôi là Tony. Tôỉ muốn trở thành phi công trong tương lai. Tôi muốn lái máy bay và thăm những quốc gia khác. Nó rất lý thú. Tôi hy vọng ước mơ của tôi sẽ trở thành sự thật trong một ngày nào đó!

Xin chào. Tên tôi là Liên. Tôi muốn trở thành y tá khi tôi lớn lên. Tôi muốn chăm sóc bệnh nhân và làm việc với những người khác trong bệnh viện. Nó là công việc rất khó khăn nhưng rất lý thú.

F. Writing (trang 63 SBT Tiếng Anh 5)

1. Put the words…(Đặt những từ theo thứ tự để tạo thành câu.)

  1. What would you like to be in the future?
  2. Where would you like to work?
  3. Why would you like to be a nurse?
  4. Why would you like to be a footballer?
  5. Who would you like to work with?

Hướng dẫn dịch:

  1. Bạn muốn làm gì trong tương lai?
  2. Bạn muốn làm việc ở đâu?
  3. Tại sao bạn muốn làm y tá?
  4. Tại sao bạn muốn làm cầu thủ bóng đá?
  5. Bạn muốn làm việc cùng với ai?

2. Write about you (Viết về em)

  1. I’d like to be a director.
  2. I’d like to work in a big company.
  3. I’d like to work with other people in the world.
  4. I’d like reading books and playing sports.

Hướng dẫn dịch:

  1. Tôi muốn trở thành một giám đốc.
  2. Tôi muốn làm việc trong một công ty lớn.
  3. Tôi muốn làm việc với những người khác nhau trên thế giới.
  4. Tôi muốn đọc nhiều sách và chơi nhiều môn thể thao.

Mẫu:

Hello. My name is Minh Khang. I would like to be a director when I grow up. I’d like to work in a big company and work with the outstanding people in the world. It’s very exciting. In free time, I would like to read books and play sports.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tên tôi là Minh Khang. Tôi muốn trở thành giám đốc khi tôi lớn lên. Tôi muốn làm việc trong một công ty lớn và làm việc với những người xuất sắc trên thế giới. Nó thật là lý thú. Vào thời gian rảnh, tôi muốn đọc sách và chơi thể thao.

Trên đây, Step Up đã trình bày đầy đủ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 15 trong sách giáo khoa và sách bài tập theo khung chuẩn của Bộ Giáo Dục. Bài viết trên sẽ giúp các con học tiếng Anh tốt hơn với các cuốn sách tiếng Anh lớp 5  và các bậc phụ huynh đã nắm rõ được kiến thức để giảng dạy con học tiếng Anh ở nhà.

Bên cạnh đó ba mẹ cũng đừng quên, ngoài các cuốn sách giáo khoa trên trường, ba mẹ nên tìm hiểu thêm các cuốn sách từ vựng tiếng Anh cho trẻ em  để tạo điều kiện cho các con được học ngoại ngữ một cách tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *