Giải bài tập sách giáo khoa lớp 6 mới unit 9 – Cities in the world

giải sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9- lời giải chi tiết mới nhất

Sẽ có rất nhiều sách và những trang để các em tìm lời giải đúng của sách giáo khoa để giúp các em tiết kiệm thời gian và học tập hiệu quả. Trong bài viết này, Step Up sẽ cung cấp đầy đủ câu hỏi và lời giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9 để việc học, giải bài tập của các em được tốt nhất.

Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9

Đây là tài liệu hướng dẫn chi tiết lời giải các bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9 CITIES OF THE WORLD.  Sẽ giúp các em sẽ có có thêm kiến thức về chủ đề các thành phố trên thế giới, hơn nữa các em còn được rèn luyện kỹ năng bản như nghe, nói, đọc, viết và cả phần tự học phát âm tiếng Anh chuẩn qua những bài tập dưới đây.

Vocabulary

– Asia /ˈeɪ.ʒə/ (n): châu Á

– Africa /ˈæf.rɪ.kə/ (n): châu Phi

– Europe /ˈjʊr.əp/ (n): châu Âu

– Holland /ˈhɑː.lənd/ (n): Hà Lan

– Australia /ɑːˈstreɪl.jə/ (n): Úc

– America /əˈmer.ɪ.kə/ (n): châu Mỹ

– Antarctica /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ (n): châu Nam Cực

– award /əˈwɔrd/ (n, v): giải thưởng, trao giải thưởng

– common /ˈkɒm ən/ (adj): phổ biến, thông dụng

– continent /ˈkɑn·tən·ənt/ (n): châu lục

– creature /ˈkri·tʃər/ (n): sinh vật, tạo vật

– design /dɪˈzɑɪn/ (n, v): thiết kế

– journey /ˈdʒɜr·ni/ (n): chuyến đi

– landmark /ˈlændˌmɑrk/ (n): danh thắng (trong thành phố)

– lovely /ˈlʌv·li/ (adj): đáng yếu

– musical /ˈmju·zɪ·kəl/ (n): vở nhạc kịch

– palace /ˈpæl·əs/ (n): cung điện

– popular /ˈpɑp·jə·lər/ (adj): nổi tiếng, phổ biến

– postcard /ˈpoʊstˌkɑrd/ (n): bưu thiếp

– symbol /ˈsɪm·bəl/ (n): biểu tượng

– tower  /ˈtɑʊ·ər/: (n) tháp

– UNESCO World Heritage /juːˈnes.koʊ wɜrld ˈher·ə·t̬ɪdʒ/ (n): di sản thế giới được UNESCO công nhận

– well-known /ˈwelˈnoʊn/ (adj): nổi tiếng

Getting Started

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

giair bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9

Tạm dịch:

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Nóng hơn! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhiều lần cùng gia đình. Chúng là thành phố sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần. Bạn có thấy tháp Big Bang không? Cũng có những tòa nhà hiện đại, như tòa nhà hình quả trứng…

Mai: Và đây chắc là Quảng trường Thời Đại ở New York.

Tom: Đúng thế! Mình chưa bao giờ đến đó. Bức ảnh này là anh trai mình gửi. Nó trông thật tuyệt phải không nào?

Bài 2

Task 2. Read the conversation again. Then tick True or False.

(Đọc bài đàm thoại lại lần nữa. Sau đó viết T nếu đúng, viết F nếu sai trong các câu sau.)

tick true or false - sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9

Hướng dẫn giải:

  1. F

=> They are looking at the photos on the computer.

Tạm dịch:

Tom và Mai đang đọc một quyển sách.

=> Họ đang nhìn hình trên máy vi tính.

  1. F

=> Tom has been to most of the cities.

Tạm dịch:

Tom đã từng đến tất cả 4 thành phố.

=> Tom đã đến hầu hết các thành phố.

  1. T

Tạm dịch: Tom từng đến Sydney nhiều lần.

  1. F

=> There are modern buildings in London as well.

Tạm dịch:

Tất cả các tòa nhà ở London đều cũ.

=> Cũng có nhiều tòa nhà hiện đại ở London.

  1. F

=> Tom has never been to New York. The photo is from his brother.

Tạm dịch:

Tom đã chụp nhiều hình về Quảng trường Thời Đại.

=> Tom chưa bao giờ đến New York. Bức ảnh là của anh trai cậu ấy.

Bài 3

Task 3. Name the continents

(Gọi tên những lục địa.)

gọi tên các lục địa dưới đây - tiếng Anh lớp 6 unit 9

Hướng dẫn giải:

  1. Asia: châu Á
  2. Europ: châu Âu
  3. Africa: châu Phi
  4. North America: Bắc Mỹ
  5. South America: Nam Mỹ
  6. Australia: Úc
  7.  Antarctic: Nam Cực

Bài 4

Task 4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box.

(Nối những từ trong khung màu xanh với tên của các nơi cho phù hợp.)

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - bài tập nối

Hướng dẫn giải:

a. continent : Asia , Africa

Tạm dịch: lục địa: châu Á, châu Phi

b. country: Sweden , the USA

Tạm dịch: quốc gia: Thụy Điển, Mỹ

c. cities: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

Tạm dịch: thành phố: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

d. capital : Ha Noi, Amsterdam

Tạm dịch: thủ đô: Ha Noi, Amsterdam

e. place of interest : Ben Thanh Market , the Louvre

Tạm dịch: nơi thú vị: chợ Bến Thành, bảo tàng Louvre

Task 5. Game: Around the world

(Trò chơi: vòng quanh thế giới)

In groups of four, choose a country and ask your friends the questions below (and any others you can think of)

(Trong nhóm gồm 4 người, chọn một quốc gia và hỏi bạn bè của em những câu hỏi bên dưới (và bất kỳ những câu hỏi nào khác mà em có thể nghĩ đến).)

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - game

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9

Hướng dẫn giải:

Korea

–       It’s in Asia continent

–       Its capital is Seoul.

–       They are Busan, Yongi-Kongju…

–       It’s famous for beautiful landscape, fashion, music, drama…

Tạm dịch:

Hàn Quốc:

–          Nó thuộc lục địa nào?

Nó thuộc lục địa châu Á.

–          Thủ đô của nó là gì?

Thủ đô của nó là Seoul.

–          Những thành phố chính của nó?

Chúng là thành phố’ Busan, Yongi- Kongju,..

–          Nó nổi tiếng về gì?

Nó nổi tiếng về phong cảnh đẹp, thời trang, âm nhạc, kịch…

A Closer Look 1

Task 1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite.

(Nối những từ trong phần A với từ trái nghĩa của chúng trong phần B. Vài từ có lẽ có nhiều hơn một từ trái nghĩa.)

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - giải bài tập sách giáo khoa

Hướng dẫn giải:

  1. old >< e. new

Tạm dịch: cũ >< mới

  1. dangerous >< a safe

Tạm dịch: nguy hiểm >< an toàn

  1. quiet >< k. noisy

Tạm dịch: yên tĩnh >< ồn ào

  1. dry >< c. wet

Tạm dịch: khô >< ướt

  1. clean >< b. dirty, d. polluted

Tạm dịch: sạch >< bẩn, ô nhiễm

  1. historic >< h. modern

Tạm dịch: lịch sử >< hiện đại

  1. boring >< f. exciting

Tạm dịch: buồn chán >< thú vị

  1. cheap >< i. expensive

Tạm dịch: rẻ >< đắt

  1. cold >< g. hot

Tạm dịch: lạnh >< nóng

Task 2. Create word webs.

(Tạo thành mạng từ.)

Bài tập sách giáo khoa lớp 6 unit 9

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - bảng phân loại

Hướng dẫn giải:

City: beautiful, peaceful, modern, noisy, exciting, big, polluted, safe,…

Tạm dịch: Thành phố: đẹp, yên bình, hiện đại, ồn ào, thú vị, lớn, ô nhiễm, an toàn, …

Food: delicious, awful, tasty, salty,…

Tạm dịch: Thức ăn: ngon, khủng khiếp, ngon, mặn, …

People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting,…

Tạm dịch: Mọi người: xinh đẹp, thân thiện, xấu xí, hạnh phúc, đẹp, cởi mở, thú vị, …

Building: modern, high, new, old, tall,..

Tạm dịch: Tòa nhà: hiện đại, cao, mới, cũ, cao, ..

Weather: hot, cold, wet, dry, rainy, bad,…

Tạm dịch: Thời tiết: nóng, lạnh, ẩm ướt, khô, mưa, xấu, …

Task 3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then, read the words aloud.

(Nghe và viết những từ mà bạn nghe được vào trong cột thích hợp. Sau đó, đọc lớn các từ.)

Click tại đây để nghe:

nghe và điền từ vào cột thích hợp - tiếng Anh 6 unit 9

Hướng dẫn giải:

/əu/ /ai/
cold, snow, old, clothes, hold sky, exciting, high, fine, flight

Audio Script:

  1. cold: lạnh
  2. sky: bầu trời
  3. exciting: thú vị
  4. snow: tuyết
  5. old: cũ
  6. high: cao
  7. clothes: quần áo
  8. fine: ổn
  9. hold: giữ, nắm
  10. flight: chuyến bay

Task 4. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

nghe và đọc theo

Tạm dịch:

  1. New York là một thành phố thú vị với nhiều tòa nhà cao tầng chọc trời.
  2. Trời rất lạnh ở Thụy Điển vào mùa đông với rất nhiều tuyết.
  3. Tôi thích nhìn những tòa nhà cao tầng vào ban đêm với những ánh đèn đầy màu sắc.
  4. Viết và nói cho tôi nghe cách nấu món cà ri Thái.
  5. Bạn có thể đi thuyền trên Hồ Tây. Nó thật đẹp!
  6. Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất nước Anh.

Task 5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/her answers?

(Hoàn thành bảng thông tin bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với một bạn học. Em có đồng ý với câu trả lời của anh ấy/cô ấy không?)

nghe và tick vào ô đúng

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - nghe và tick

Hướng dẫn giải:

  1. a
  2. b
  3. a
  4. a
  5. b
  6. Thành phố lớn nhất: London
  7. Trường đại học lâu đời nhất: Đại học Oxford.
  8. Nhà văn Anh nổi tiếng nhất: Shakespeare.
  9. Món ăn phổ biến nhất: cá và khoai tây chiên.
  10. Thức uống phổ biến nhất: trà.
  11. Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi.

Task 6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers?

(Đọc bài báo này về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em đã có câu trả lời đúng chưa?)

London is Britain’s biggest city.

Oxford University is the oldest university in Britain.

It was built in the 12th century.

The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world. Britain’s most popular food is fish and chips.

Tea is the most popular drink.

Britain’s most common leisure activities are watching television and films and listening to the radio.

Tạm dịch:

London là thành phố lớn nhất của Anh.

Đại học Oxford là đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.

Nhà soạn kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh nổi tiếng nhất trên thế giới.

Món ăn phổ biến nhất của Anh là cá và khoai tây chiên. Trà là thức uống phổ biến nhất.

Hoạt động giải trí thông thường nhất là xem truyền hình và phim và nghe radio.

A Closer Look 2

Phần bài tập dưới đây sẽ giúp các em có kỹ năng luyện nghe tiếng Anh từ a-z, để rèn luyện phản xạ được nhanh hơn.

Bài 1

Task 1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.

(Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành.)

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - đoạn hội thoại

Tạm dịch:

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhiều lần cùng gia đình. Chúng là thành phố” sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.

Task 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.)

chia động từ thì hiện tại hoàn thành

Hướng dẫn giải:

  1. has been

Tạm dịch: Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.

  1. has been

Tạm dịch: Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.

  1. has visited

Tạm dịch: Tom đã thăm London hai lần rồi.

  1. has been

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.

  1. hasn’t been

Tạm dịch: Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.

Bài 3

Task 3. Put the verbs in brackets in the correct form.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng.)

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - chia động từ

 Hướng dẫn giải:

  1. Have you seen High School Musical?

– Oh yes, I love it. I have seen it many times.

Tạm dịch:

Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?

– Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.

Giải thích: câu hỏi bạn đã từng xem bộ phim này chưa hay nghe bài hát này chưa… thì động từ chia về thì hoàn thành

  1. I often go to bed very late.

Tạm dịch: Tôi thường đi ngủ rất trễ

Giải thích: câu chỉ thói quen, có dấu hiệu “often” thì động từ chia ở thì hiện tại đơn

  1. I have never been on TV.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.

Giải thích: cấu trúc câu ai đó chưa từng làm gì cũng chia thì hiện tại hoàn thành

  1. They clean the car every week.

Tạm dịch: Họ lau chùi xe mỗi tuần.

Giải thích: câu chỉ thói quen chia thì hiện tại đơn

  1. Thu usually takes the bus to school.

Tạm dịch: Thu thường đi xe buýt đến trường.

Giải thích: câu chỉ thói quen hằng ngày động từ chia thì hiện tại đơn

  1. My sister loves that restaurant and she has eaten there hundreds of times.

Tạm dịch: Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.

Giải thích: câu chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai dùng thì hoàn thành

Task 4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week.

(Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này.)

nói về những gì Tom đã làm gì tuần này

Hướng dẫn giải:

–   He has read a book.

Tạm dịch:  Anh ấy đã đọc một quyển sách.

–   He has eaten ‘pho’.

Tạm dịch: Anh ấy đã ăn phở.

–   He has got an A+ mark in the exam.

Tạm dịch: Anh ấy được điểm A+ trong kỳ thi.

–   He has played football.

Tạm dịch: Anh ấy đã chơi bóng đá.

–   He has washed his dog.

Tạm dịch: Anh ấy đã tắm cho chó của mình.

Bài 5

Task 5. Class survey

(Khảo sát trong lớp học.)

Khảo sát lớp học - tiếng Anh lớp 6 unit 9

Tạm dịch:

Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:

–  Một điều mà mọi người đã từng làm.

–  Một điều mà chưa ai làm.

Câu hỏi:

  1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?
  2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?
  3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
  4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?
  5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?
  6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?

Communication

Task 1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them?

(Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gì về chúng?)

đuổi hình bắt chữ

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit  9

Hướng dẫn giải:

a   Merlion – Singapore

b   Big Ben – London

c   Temple of Literature – Hanoi

d   Sydney opera House – Sydney

e   Eiffel Tower – Paris

Bài 2

Task 2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are?

(Đọc về những địa danh nổi tiếng sau. Em có thể đoán địa danh nổi tiếng nào có trong phần 1 không?)

đọc và đoán

Hướng dẫn giải:

  1. Big Ben

Tạm dịch: Nó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên thường được dùng miêu tả tòa tháp, đồng hồ và cái chuông trong tháp. Chuông này là chuông lớn nhất được làm ở Anh.

  1. Sydney Opera House

Tạm dịch: Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nơi này và Nữ hoàng Elizabeth II đã cắt băng khánh thành nơi này vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.

  1. Temple of Literature

Tạm dịch: Một trong những điểm nổi tiếng nhất của Hà Nội, nơi này được xây dựng vào năm 1070. Nó nằm kế bên Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

  1. Eiffel Tower

Tạm dịch: Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu khách thăm nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

  1. Merlion

Tạm dịch: Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.

Bài 3

Task 3. Tick (√) True (T) or False (F).

(Viết T (True) nếu đúng, viết F (False) nếu sai trong các câu sau.)

tick F or F

Hướng dẫn giải:

  1. F

=> The bell in the tower is the largest bell ever made in England.

Tạm dịch: Big Ben là tháp lớn nhất nước Anh.

Cái chuông trong tòa tháp là cái chuông lớn nhất được tạo ra ở nước Anh.

  1. F

=> It was designed by a Danish architect.

Tạm dịch: Sydney opera House được thiết kế bởi một kiến trúc sư người úc.

Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư Đan Mạch.

  1. T

Tạm dịch: Nữ hoàng Elizabeth II đã đến Sydney vào năm 1973.

  1. F

=> It is the most visited landmark in the world.

Tạm dịch:

Tháp Eiffel là điểm du lịch được đến thăm nhiều thứ hai trên thế giới.

Nó là một nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

  1. F

=> Quoc Tu Giam is Viet Nam’s first university.

Tạm dịch: Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

  1. F

=> It has a lion’s head and a fish’s body.

Tạm dịch: Merlion có đầu cá thân sư tử.

Nó có cái đầu của con sư tử và cái mình của con cá.

Task 4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess.

(Nghĩ về một thành phố, một quốc gia, hay một danh thắng. Đưa ra một số gợi ý. Các bạn cùng lớp của em đoán)

Example:

A: It’s a city. It’s very hot and crowded.

B: Is it Tokyo?

A: No, it’s not. It’s in South America. The people there love football.

C: Is it Rio de Janeiro?

A: Yes, it is!

Tạm dịch:

Ví dụ :

A : Nó là một thành phố Nó nóng và đông đúc.

B : Tokyo phải không?

A : Không, nó nóng. Nó nằm ở Nam Mỹ. Mọi người ở đó yêu thích đá bóng,

C : Nó là Rio de Janeiro phải không?

A : Đúng rồi!

Skills 1

Task 1. Look at the postcard.

(Nhìn vào bưu thiếp.)

Look at the postcard

Hướng dẫn giải:

  1. The photo is of Stockholm city, Sweden.

Tạm dịch:

Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ?

Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.

  1. The sender writes about his/ her stay in the city.

Tạm dịch:

Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?

Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.

  1. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.

Tạm dịch:

Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?

Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.

Bài 2

Task 2. Read the postcard and answer the questions.

(Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi.)

đọc và trả lời câu hỏi - tiếng Anh lớp 6 unit 9

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - lời giải

Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 9

Hướng dẫn giải:

  1. Mai is in Stockholm City.

Tạm dịch:

Mai ở thành phố nào?

Mai ở thành phố Stockholm.

  1. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc).

Tạm dịch:

Ai đi cùng cô ấy?

Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).

  1. The weather has been perfect. It’s sunny.

Tạm dịch:

Thời tiết như thế nào?

Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.

  1. She’s staying in the hotel.

Tạm dịch:

Mai đang ở đâu?

Cô ấy đang ở khách sạn.

  1. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.

Tạm dịch:

Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

  1. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.

Tạm dịch:

Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

  1. She will cycle to discover the city.

Tạm dịch:

Ngày mai cô ấy làm gì?

Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá thành phố.

  1. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amazing”, “too beautiful” for words.

Tạm dịch:

Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?

Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”.

Dịch bài:

(1)   Ngày 6 tháng 9

(2)   Thưa ông bà,

(3)   Stockholm thật tuyệt!

(4)       Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7)   Ước gì ông bà ở đây!

(8)  Thương,

Hạnh Mai

Task 3. Read the text again and match the headings with the numbers.

(Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số:)

đọc lại để hoàn thành câu

Hướng dẫn giải:

(1)  – i

(2)  – c

(3)  – h

(4)  – b

(5)  – d

(6)  – g

(7)  – f

(8)  – e

(9)  – a

Tạm dịch:

  1. Ngày
  2. Mở đầu
  3. Một cảm giác chung về nơi đó.
  4. Thời tiết/ khách sạn thức ăn.
  5. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy
  6. Bạn làm gì kế tiếp.
  7. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.
  8. Kết thư.
  9. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.

Bài 4

Task 4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.

( Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

  • When did you arrive?
  • Who are you with?
  • Where are you staying?
  • What have you done?
  • What are you doing tomorrow?
  • How are you feeling?

Tạm dịch:

–   Bạn đã đến khi nào?

–   Bạn ở cùng ai?

–   Bạn đang ở đâu?

–   Bạn đã làm gì?

–  Ngày mai bạn làm gì?

–   Bạn cảm thấy như thế nào?

Đáp án:

I have arrived New York city for 2 weeks . I lived with my grandparents here . After first week, I have been taken to the zoo, many interesting places such as : the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tommorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the modernest city in the world. (Tôi đã đến thành phố New York trong 2 tuần. Tôi sống với ông bà ở đây. Sau tuần đầu tiên, tôi đã được đưa đến sở thú, nhiều địa điểm thú vị như: Tượng đài Tự do, Nhà Disney, Phố Wall …. Và ngày mai, bà tôi và tôi sẽ đến Đại học Yale để đăng ký nhập học . Bây giờ, tôi rất hạnh phúc và thú vị vì tôi đang sống ở thành phố hiện đại nhất trên thế giới)

Task 5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below.

(Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn về thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phố của bạn em vào khoảng trống bên dưới.)

Skills 2

Ngoài việc học trong sách giáo khoa thì các bạn có thểm tham khảo thêm top những cuốn sách tiếng Anh nên mua nhất, để có thể mở rộng vốn kiến thức của mình và biến những bài học tiếng Anh trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

Bài 1

Task 1. Look at the pictures. What do you see?

(Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

tiếng Anh lớp 6 unit 9 - skill 2

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 9

Hướng dẫn giải:

–  The Royal Palace

–   Old Town

–   Nobel museum

–  The city of Stockholm

 Tạm dịch:

–  Cung điện Hoàng gia

–   Phố cổ

–   bảo tàng Nobel

–  Thành phố Stockholm

Bài 2

Task 2. Listen and tick (√) True (T) or False (F)

( Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau.)

Click tại đây để nghe:

tick true or false

Hướng dẫn giải:

  1. T

Tạm dịch: Cung điện Hoàng Gia là một trong những cung điện lớn nhất ở châu Âu.

  1. F

=> The oldest, not the biggest, part of Stockholm is the Old Town.

Tạm dịch:

Khu vực lớn nhất của Stockholm là Phố cổ.

Khu vực cổ nhất, không phải lớn nhất của thành phố Stockholm là Phố Cổ.

  1. F

=> Today, the Old Town is a place with café, restaurants, shops and museums.

Tạm dịch:

Ngày nay, Phố cổ là một nơi với những quán cafe, nhà hàng hay cửa hàng.

Ngày này, Phố Cổ là một nơi với những quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng

  1. F

=> All Nobel prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded in Stockholm.

Tạm dịch:

Giải thưởng Nobel Hòa Bình được trao ở Stockholm.

Tất cả giải thưởng Nobel, ngoại trừ giải thưởng Nobel Hòa Bình, được trao ở Stockholm.

  1. F

=> It is presented by the Swedish King.

Tạm dịch:

Giải Nobel được trao bởi Thủ tướng Thụy Điển

Nó được trao bởi nhà vua Thụy Điển.

Bài 3

Task 3. Listen again to the talk and fill in the gaps.

(Nghe lại để nói và điền vào chỗ trống.)

Click tại đây để nghe:

nghe và điền vào chỗ trống

Hướng dẫn giải:

1: 14

2: 700

3: 3000

4: 10 December

5: 10 million

Tạm dịch:

  1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.
  2. Nó có lịch sử 700 năm.
  3. Ngày nay có khoảng 3000 người sống ở Phố’ Cổ.
  4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.
  5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

Audio Script:

Sweden’s capital city is built on 14 islands and has a 700 year-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3000 people living in the Old Town today and it’s a place with café, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum. Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel

Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Dịch Script:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Phần lâu đời nhất của Stockholm là Khu Phố Cổ. Tại đây, du khách có thể ghé thăm Cung điện Hoàng gia, một trong những cung điện lớn nhất và năng động nhất châu Âu.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

Bài 4

Task 4 .  Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

sắp xếp để hoàn thành câu

Hướng dẫn giải:

  1. Stockholm is fantastic!

Tạm dịch: Stockholm thật tuyệt vời!

  1. We’re in Da Lat!

Tạm dịch: Chúng tôi ở Đà Lạt.

  1. We’re having a good time here!

Tạm dịch: Chúng tôi đang rất vui vẻ ở đây!

  1. I love Disneyland!

Tạm dịch: Tôi yêu Disneyland!

  1. You must come!

Tạm dịch: Bạn phải đến!

  1. I wish you were here!

Tạm dịch: Tôi ước bạn ở đây!

Task 5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28.

(Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28.)

Đáp án:

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town

Today, the Old Town doesn’t have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Looking back

Task 1. Choose the best two options.

(Chọn hai lựa chọn tốt nhất trong các câu sau.)

chọn 2 đáp án đúng nhất mỗi câu

Hướng dẫn giải:

  1. a, b

Tạm dịch: Thành phố sôi động/ thú vị.

  1. a, c

Tạm dịch:  Thời tiết lạnh/ đầy nắng .

  1. a, c

Tạm dịch:  Con người thân thiện/ tốt bụng .

  1. a, b

Tạm dịch: Những tòa nhà thật cao/ đẹp .

  1. b, c

Tạm dịch: Thức ăn ngon.

Bài 2

Task 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

chia động từ hiện tại hoàn thành

Hướng Dẫn giải:

Nhung: Have you ever eaten a Philadelphia cheese steak?

Nora: Yes, I have.

Nhung: Really? Have you been to Philadelphia?

Nora: Yes, I have been there twice. I have been to many famous places in the city.

Nhung: Have you visited the Constitution Centre?

Nora: No, I haven’t, but I have seen the Liberty Bell. Look at this postcard.

Tạm dịch:

Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?

Nora: Có, mình ăn rồi.

Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.

Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.

Bài 3

Task 3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam.

(Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam)

factsheet about vietnam

Hướng dẫn giải:

–    Biggest city : Ho Chi Minh City

–   Oldest university : Quoc Tu Giam, Thang Long  – Ha Noi (1076)

–   Most popular Vietnamese writer : Nguyen Du , Nam Cao

–   Most popular food : spring rolls , noodles

–   Most popular drink : tea , coffee

–   Most common activity : watching TV, football

Tạm dịch:

Quốc gia: Việt Nam

–   Thành phố lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh

–  Trường đại học lâu đời nhất: Quốc Tử Giám, Thăng Long – Hà Nội (1076)

–   Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất: Nguyễn Du, Nam Cao

–   Thức ăn phổ biến nhất: nem, phở

–   Thức uống phổ biến nhất: trà, cà phê

–   Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi, bóng đá

Bài 4

Task 4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam.

(Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn văn ngắn (7-8 câu) về Việt Nam.)

Đáp án:

Vietnam is a beautiful country with the biggest city is Ho Chi Minh . And many old universities like Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076) . And Nguyen Du is the most popular Vietnammese writer, he was recognized as cultural well-known man by UNESCO. The most popular drink is tea, coffee , and the most common activity watching TV , football …

Tạm dịch:

Việt Nam là một đất nước xinh đẹp với thành phố lớn nhất là Hồ Chí Minh. Và nhiều trường đại học cũ như Quốc Từ Giám (Quốc Tử Vật), Thăng Long (Thăng Long) – Hà Nội (Hà Nội) (1076). Và Nguyễn Du là nhà văn nổi tiếng nhất Việt Nam, ông được UNESCO công nhận là người đàn ông nổi tiếng về văn hóa. Thức uống phổ biến nhất là trà, cà phê, và hoạt động phổ biến nhất là xem TV, bóng đá

Bài 5

Task 5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)

In pairs, ask a Have you ever… question. You may use the questions from the Class Survey in A closer look 2, page 30, to help you. Then ask three wh- questions to get more information from your partner and guess if he/she is telling the truth or not.

(Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng…”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?)

trò chơi tiếng Anh lớp 6 unit 9

Tạm dịch:

A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

B: Rồi.

A: Đó là khi nào?

B: Năm trước.

A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

B: Erm… Tin tức buổi tối.

A: Tại sao bạn lại được lên tivi?

B: Tôi không nhớ!

Project

Project - tiếng Anh lớp 6 unit 9

Tạm dịch:

Chuyến hành trình 5 ngày vòng quanh thế giới của tôi!

  • Chọn 5 thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm: Bangkok, Paris, London, New York, Sydney.
  • Tìm 5 điểm thú vị về mỗi thành phố

Hướng dẫn giải:

+ Bangkok: Gold Temple, Palace, Markets, Super Shopping Malls, Food.

+ Paris: Eiffel Tower, Rose, Perfume Facturer, Movies, Lourve Museum + London: Big Ben Tower, Buckingham Palace, Red Phone box. Thames river + New York:

1)  In 1857, toilet paper was invented by Joseph c. Gayetty in NYC.

2)   Times Square is named after the New York Times. It was originally called Longacre Square until 1904 when the NYT moved there.

3)        The scary nitrogen gas tanks you see on the corners of streets are used to keep underground telephone wires dry.

+ Sydney:

1)   The Sydney Harbour Bridge is the widest long-span bridge and tallest steel arch bridge in the world, and the 5th longest spanning-arch bridge according to Guinness World Records.

2)        Australia’s largest outdoor sculpture exhibit, “Sculpture by the Sea”, began at Bondi Beach in 1996.

3)   The Sydney region has been inhabited by indigenous Australians for at least 30,000 years based on radio carbon dating

4)        The Queen Victoria Building (QVB) constructed between 1893 and 1898 was named to commemorate the Queen of England’s Diamond Jubilee in 1897.

5)   English, Arabic, Cantonese, Mandarin and Greek are the main languages spoken in Sydney.

Tạm dịch:

+ Bangkok: Đền Vàng, Cung điện, Chợ, Siêu thị.

+ Paris: Tháp Eiffel, Hoa hồng, Cây nước hoa, Phim ảnh, Bảo tàng Lourve + Luân Đôn: Tháp Big Ben, Cung điện Buckingham, Hộp điện thoại màu đỏ. Sông Thames

+ New York:

1) Vào năm 1857, giấy vệ sinh được Joseph C phát minh ra. Gayetty ở New York.

2) Quảng trường Thời đại được đặt tên theo Thời báo New York. Ban đầu nó được gọi là Longacre Square cho đến năm 1904 khi NYT chuyển đến đó.

3) Các bình khí nitơ đáng sợ bạn thấy trên các góc phố được sử dụng để giữ cho dây điện thoại dưới đất khô ráo.

+ Sydney:

1) Cầu Cảng Sydney là cây cầu có nhịp dài nhất và cây cầu vòm bằng thép cao nhất thế giới và là cây cầu có mái vòm dài thứ 5 theo kỷ lục Guinness.

2) Triển lãm điêu khắc ngoài trời lớn nhất của Úc, “Điêu khắc biển”, bắt đầu tại Bãi biển Bondi vào năm 1996.

3) Khu vực Sydney là nơi sinh sống của người Úc bản địa trong ít nhất 30.000 năm dựa trên việc hẹn hò với cacbon vô tuyến

4) Tòa nhà Nữ hoàng Victoria (QVB) được xây dựng giữa năm 1893 và 1898 được đặt tên để kỷ niệm Nữ hoàng Kim cương của Anh vào năm 1897.

5)   English, Arabic, Cantonese, Mandarin và Greek là các ngôn ngữ chính ở Sydney.

Để việc học tiếng Anh được hiệu quả các em có thể tham khảo những trang web học tiếng Anh uy tín. Hay sách Hack Não 1500, hãy cải thiện từng bước để trình độ tiếng Anh ngày càng nâng cao.

Trên đây Step Up đã cung cấp lời giải chi tiết và đầy đủ về các bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 9. Hy vọng với lời giải và đáp án của cuốn sách tiếng Anh lớp 6 unit 9 sẽ giúp các em vận dụng vào việc học tập hiệu quả hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *