Để các bạn học sinh tự học tiếng Anh tại nhà tốt hơn, giúp đỡ các bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra trên lớp , các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ, Step Up sẽ cung cấp toàn bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 11 để việc học, giải bài tập của các em được thành công và suôn sẻ hơn. Các lời giải sẽ được giải chi tiết và minh họa bằng hình ảnh đầy đủ giúp các bạn dễ tiếp cận và dễ sử dụng nhất có thể
Ngữ pháp
Dưới đây là một trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhằm giúp các em có thể ứng dụng vào trong bài tập cũng như giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn về dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong unit này nhé.
Bài 1
Conditional sentences – type 1 (Câu điều kiện — loại 1)
Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.
Cấu trúc của câu điều kiện loại 1:
If – clause (Mệnh đề if) | Main clause (Mệnh đề chính) |
If + S + V (simple present) | s + will/won’t + V (bare infinitive) |
Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if. |
Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.
Ex: If I have the money, I will buy a big house.
Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.
I will be late for work if you don’t drive faster.
Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.
If you want to pass the exam, you must study harder.
Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.
Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn luôn đúng.
Vocabulary
Học từ vựng rất quan trọng, từ vựng là mảnh ghép không thể thiếu trong các câu văn, câu thoại của tiếng Anh. Với mỗi chủ đề khác nhau, tiếng Anh lại mang tới những từ vựng mới. Để có thể tiếp thu tốt hơn, áp dụng từ vựng một đó một cách linh hoạt trong bài học của các em học sinh, hay trong đời sống, các em nên tìm hiểu qua các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
UNIT 11. OUR GREENER WORLD
Thế giới xanh hơn của chúng ta
– air pollution /eər pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm không khí
– soil pollution /sɔɪl pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm đất
– deforestation /diːˌfɔːr.əˈsteɪ.ʃən/ (n): nạn phá rừng, sự phá rừng
– noise pollution /nɔɪz pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm tiếng ồn
– water pollution /ˈwɔ·t̬ər pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm nước
– be in need /bɪ ɪn nid/ (v): cần
– cause /kɔz/ (v): gây ra
– charity /ˈtʃær·ɪ·t̬i/ (n): từ thiện
– disappear /ˌdɪs·əˈpɪər/ (v): biến mất
– do a survey /du eɪ ˈsɜr·veɪ/: tiến hành cuộc điều tra
– effect /ɪˈfɛkt/ (n): ảnh hưởng
– electricity /ɪˌlekˈtrɪs·ət̬·i/ (n): điện
– energy /ˈen·ər·dʒi/ (n): năng lượng
– environment /ɪnˈvɑɪ·rən·mənt/ (n): môi trường
– exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
– invite /ɪnˈvɑɪt/ (v): mời
– natural /ˈnætʃ·ər·əl/ (adj): tự nhiên
– pollute /pəˈlut/ (v): làm ô nhiễm
– pollution /pəˈlu·ʃən/ (n): sự ô nhiễm
– president /ˈprez·ɪ·dənt/ (n): chủ tịch
– recycle /riˈsɑɪ·kəl/ (v): tái chế
– recycling bin /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ bɪn/ (n): thùng đựng đồ tái chế
– reduce /rɪˈdus/ (v): giảm
– refillable /ˌriːˈfɪl.ə.bəl/ (adj): có thể bơm, làm đầy lại
– reuse /riˈjuz/ (v): tái sử dụng
– sea level /ˈsi ˌlev·əl/ (n): mực nước biển
– swap /swɑːp/ (v) trao đổi
– wrap /ræp/ (v) gói, bọc
Getting started
Bài 1
Task 1. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Tạm dịch:
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.
Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?
Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?
Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.
Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?
Nick: Đúng thế. ổ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.
Mi: Tạm biệt Nick! Mai đi chơi vui nhé!
a Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank.
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và hoàn thành những câu sau. Không sử dụng hơn 3 từ trong mỗi chỗ.)
Hướng dẫn giải:
- on a picnic
Tạm dịch: Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
- reusable/ natural
Tạm dịch: Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.
- the check-out
Tạm dịch: Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.
- a/ a reusable
Tạm dịch: Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.
- cycling
Tạm dịch: Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.
b Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B.
(Dựa theo ý của bài đàm thoại trên, nối nửa câu đầu trong cột A với nửa câu sau trong cột B.)
Hướng dẫn giải:
1 – b
Tạm dịch: Túi tái sử dụng tốt hơn túi nhựa.
2 – c
Tạm dịch: Không khí sẽ ít bị ô nhiễm nếu nhiều người đi xe đạp.
3 – a
Tạm dịch: Nếu người ta sử dụng túi tái sử dụng để đi mua sắm, họ sẽ giúp ích cho môi trường.
c Find these expressions in the conversation. Check what they mean.
(Tìm những cách diễn đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa gì)
Hướng dẫn giải:
- I see./ I understand
Tạm dịch: Tôi hiểu.
- By the way
Tạm dịch: Nhân tiện
- Not at all
Tạm dịch: Không sao cả/ Không có chi.
d Fill each blank with a suitable expression.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một cách diễn đạt thích hợp.)
Hướng dẫn giải:
- B: I see.
Tạm dịch:
A: Nó hoạt động như thế này.
B: Ồ, tôi hiểu rồi.
- B: Not at all.
Tạm dịch:
A: Bạn có mệt không?
B: Không sao cả.
- B: By the way
Tạm dịch:
A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?
Bài 2
Task 2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture.
(Ngày nay có nhiều vấn đề vể môi trường. Viết mỗi vân đề trong khung bên dưới phù hợp với hình.)
Hướng dẫn giải:
- soil pollution: ô nhiễm đất
- deforestation: nạn chặt phá rừng
- water pollution: ô nhiễm nước
- noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
- air pollution: ô nhiễm không khí
Bài 3
Task 3. Now listen, check and repeat the answers.
(Nghe, kiểm tra và lặp lại câu trả lời.)
Bài 4
Task 4. Match the causes in column A with the effects in column B.
(Nối những nguyên nhân trong cột A với hậu quả trong cột B sao cho phù hợp. )
Hướng dẫn giải:
1 – b
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí gây nên các vấn đề về hô hấp.
2 – d
Tạm dịch: Ô nhiễm nước làm cá chết.
3 – e
Tạm dịch: Ô nhiễm đất làm cây chết.
4 – c
Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn gây nên các vấn đề về thính giác.
5 – a
Tạm dịch: Phá rừng gây lũ lụt.
Bài 5
Task 5. Game: Which group is the winner?
(Trò chơi: Nhóm nào chiến thắng?)
Tạm dịch:
- Lập thành nhóm có 6 người.
- Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.
- Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.
- Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.
- Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.
A closer look 1
Bài 1
Task 1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A, to matching word in column B, and meaning in column C.
(Ba chữ R là viết tắt của chữ Reduce (giảm), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Vẽ đường nối từ ký hiệu trong cột A đến từ trong cột B và ý nghĩa trong cột c sao cho phù hỢp.)
Bài 2
Task 2. Write a word in the box under each picture.
(Viết từ có trong khung vào bên dưới mỗi hình cho phù hợp.)
Hướng dẫn giải:
- rubbish 2. plastic bags
- glass 4. plastic bottle
- can 6. noise
- paper 8. bulb
- water 10. clothes
Tạm dịch:
1.rác 2. túi nhựa
- ly 4. chai nhựa
- lon 6. tiếng ồn
- giấy 8. đèn tròn
- nước 10. quần áo
Bài 3
Task 3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group.
(Đặt các từ có trong phần 2 vào từng nhóm. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 nhóm.)
Hướng dẫn giải:
|
Bài 4
Task 4. Listen to the ‘Three Rs’ song, and then sing along.
(Nghe bài hát “3R” sau đó hát theo.)
Tạm dịch:
Ba R
Giảm, tái sử dụng, tái chế
Tái chế, tái chế
Giảm, tái sử dụng, tái chế
Nó rất đơn giản
Chỉ cần giảm tiếng ồn
Và tái sử dụng chai cũ
Tái chế kính vỡ
Nó rất đơn giản
Bài 5
Task 5. Listen and repeat. Pay attention to how the underlined part is pronounced.
(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến cách phát âm các từ gạch dưới.)
Bài 6
Task 6. Listen again and put the words in the correct column.
(Nghe lại và đặt các từ vào cột thích hợp.)
Hướng dẫn giải:
/a:/ | /æ/ |
fast, plastic, glass, dance, answer, afternoon | had, bag, apple, activity |
Bài 7
Task 7. Read the conversation. Write /a:/ or /æ/ each underlined letter.
(Đọc bài đàm thoại. Viết /a:/ hay /æ/ bên dưới mỗi chữ cái được gạch dưới sao cho phù hợp.)
Hướng dẫn giải:
/a:/: class, ask, father
/æ/: stand, have, that
Tạm dịch:
Vy: Ba chữ R thay thế cái gì vậy Mi?
Mi: Chúng thay thế cho giảm, tái sử dụng và tái chế.
Vy: Lớp chúng ta đang tổ chức một cuộc thi viết.
Chúng ta phải viết về môi trường.
Mi: Mình hiểu. Tại sao bạn không viết về 3R?
Vy: Ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý ba mình.
Mi: Đúng thế. Ông ấy làm cho Công ty Xanh mà, vì vậy ông sẽ cho bạn nhiều thông tin.
Bài 8
Task 8. Listen to the conversation and check answers. Practise the conversation with classmate.
(Nghe bài đàm thoại và kiểm tra câu trả lời của em. Thực hành bài đàm thoại với bạn học.)
Audio script:
Vy: What do these three Rs stand for, Mi?
Mi: They stand for reducing, reuse and recycle.
Vy: Our class is organizing a writing contest. We have to write about the environment.
Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?
Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.
Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information
A closer look 2
Bài 1
Task 1. Listen again to part of the conversation from Getting Started.
Pay attention to the conditional sentences – type 1.
(Nghe lại phần đàm thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến câu điều kiện loại 1.)
Tạm dịch:
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?
Bài 2
Task 2. Write the correct form of each verb in brackets
(Viết hình thức đúng của mỗi động từ trong ngoặc đơn sau.)
Hướng dẫn giải:
- is; will plant
Tạm dịch: Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.
Giải thích: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại
- recycle; will help
Tạm dịch: Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.
Giải thích: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại
- will save; don’t waste
Tạm dịch: Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.
Giải thích: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại
- will have; use
Tạm dịch: Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.
Giải thích: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại
- is not; will be
Tạm dịch: Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
Giải thích: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại
Bài 3
Task 3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B.
(Nốì mệnh đề “If” trong cột A với một mệnh để chính trong cột B sao cho phù hợp.)
Hướng dẫn giải:
1 – C
Tạm dịch: Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiết kiệm được nhiều nước.
2 – E
Tạm dịch: Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái
3 – B
Tạm dịch: Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.
4 – A
Tạm dịch: Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.
5 – D
Tạm dịch: Nếu bạn thấy ai đó ném rác trên đường, bạn sẽ làm gì?
Bài 4
Task 4. Combine each pair of sentences below to make a conditional sentence – type 1.
(Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành một câu điều kiện loại 1 cho phù hợp.)
Hướng dẫn giải:
- If we pollute the air, we will have breathing problems.
Tạm dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.
- If people pollute the water, a lot of fish will die.
Tạm dịch: Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.
- If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
Tạm dịch: Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lũ lụt xảy ra.
- If the soil is polluted, plants will die.
Tạm dịch: Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.
- If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.
Tạm dịch: Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.
Bài 5
Task 5. Use your own ideas to complete the sentences below. Share your sentences with a classmate. Do you have the same sentences?
(Sử dụng ý kiến riêng của em để hoàn thành các câu bên dưới. Chia sẻ các câu của em với một bạn cùng lớp. Em có câu tương tự không?)
Hướng dẫn giải:
- If you walk to school, you will make the air less polluted.
Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.
- If you use recycled paper, you will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.
- If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.
Tạm dịch: Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.
- If parents teach their children about the three Rs, they will help the environment so much.
Tạm dịch: Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.
- If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.
Bài 6
Task 6. Fun matching
(Nối vui)
Tạm dịch:
Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.
Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.
Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính.
Chúng có phù hợp với nhau không? Có câu nào buồn cười không?
Communication
Bài 1
Task 1. The 3Rs Club in your school is doing a survey on how ‘green’ the students are. Help them answer the following questions.
(Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát về việc các học sinh sống “xanh” như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau.)
Đáp án: chọn đáp án theo suy nghĩ cá nhân của em
Tạm dịch:
- Nếu bạn tìm thấy một ly cũ xinh đẹp, bạn sẽ …
- vứt nó đi vì bạn không cần nó.
- trang trí nó để làm cho một bình hoa.
- sử dụng nó để để bút.
- Nếu bạn có một tờ giấy bao lâu bạn sẽ viết trên cả hai mặt?
- Thỉnh thoảng.
- Không bao giờ.
- Luôn luôn.
- Khi bạn uống hết một lon cola, bạn sẽ …
- ném nó lên đường.
- đặt nó vào thùng tái chế.
- ném nó vào thùng gần nhất.
- Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ ….
- lấy thức ăn bọc trong rất nhiều bao bì.
- đặt thức ăn vào hộp tái sử dụng.
- bọc thức ăn vào túi nhựa.
- Nếu bạn có nhiều quần áo cũ, bạn sẽ cho họ những người có nhu cầu bao lâu một lần?
- Đôi khi.
- Không bao giờ.
- Luôn luôn.
- Nếu trong phòng của bạn nóng, bạn sẽ …
- mở tủ lạnh và đứng trước nó.
- đi ra ngoài và tận hưởng làn gió.
- bật cả quạt và máy điều hòa.
- Khi bạn ra khỏi phòng ngủ, bạn sẽ …
- tắt máy tính của bạn và tất cả các đèn.
- tắt đèn.
- để máy tính và đèn sáng.
- Nếu bạn được mời đến một bữa tiệc sinh nhật cách nhà bạn một cây số, bạn sẽ …
- đi bộ tới đó.
- yêu cầu cha mẹ của bạn lái xe chở bạn đến đó.
- đạp xe tới đó.
Bây giờ so sánh câu trả lời của em với câu trả lời ở trang 57 và tính điểm.
Bài 2
Task 2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got?
Report your classmate’s answers to the class.
(Phỏng vấn một bạn học. So sánh câu trả lời của cô ấy/cậu ấy với câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời khác?
Báo cáo câu trả lời của bạn học cho lớp.)
Bài 3
Task 3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey.
Share your group’s questions with the class. Vote for the best questions.
(Làm việc theo nhóm. Nghĩ ra hơn hai câu hỏi để bổ sung cho bài khảo sát.
Chia sẻ câu hỏi của nhóm với lớp. Bỏ phiếu cho câu hỏi hay nhất)
Hướng dẫn giải:
If someone throw rubbish on the road, you will…
- collect the rubbish.
- do nothing.
- tell someone else about it.
Tạm dịch:
Nếu ai đó vứt rác trên đường, bạn sẽ …
- thu thập rác.
- không làm gì cả.
- nói với người khác về nó.
Skills 1
Bài 1
Tạm dịch:
Câu lạc bộ 3R
Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.
- Nói với giáo viên ở trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.
- Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.
- Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại.
- Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.
- Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.
- Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.
- Tự trồng rau.
- Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.
- Đi bộ nhiều hơn.
- Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.
Task 1 Find these words or phrases in the text and underline them.
(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc và gạch dưới chúng.)
Tạm dịch:
- từ thiện
- thùng rác tái chế
- trao đổi
- sáng tạo
- có thể sử dụng lại
Bài 2
Task 2. Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng cho phù hợp.)
Hướng dẫn giải:
1 – E
Tạm dịch: sáng tạo – độc đáo và thú vị
2 – D
Tạm dịch: từ thiện – đưa mọi thứ cho những người có nhu cầu
3 – A
Tạm dịch: trao đổi – tặng một cái gì đó cho một người và nhận một cái gì đó từ anh ta / cô ấy
4 – B
Tạm dịch: có thể tái sử dụng – có thể được sử dụng lại
5 – C
Tạm dịch: thùng tái chế – thùng chứa cho những thứ có thể tái chế
Bài 3
Task 3. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi sau)
Hướng dẫn giải:
- Recycling bins.
Tạm dịch:
Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học?
Thùng rác tái chế.
- Give the old clothes to charity instead of throwing them away.
Tạm dịch:
Bạn có thể làm gì với quần áo cũ?
Mang quần áo cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi
- Refillable pens and pencils.
Tạm dịch:
Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào?
Bút chì và bút mực có thể bơm mực để sử dụng lại.
- Turn off the tap when brushing the teeth and wash the dishes.
Tạm dịch:
Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước?
Tắt vòi nước khi đánh răng và rửa chén.
- Reusable water bottles.
Tạm dịch:
Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào?
Chai nước tái sử dụng.
Bài 4
Task 4 Work in groups.
(Làm việc theo nhóm.)
Do you think you can follow the tips for ‘going green’ ? Discuss with your group and put the tips in order from the easiest to the most difficult.
(Em có nghĩ rằng em có thể làm theo những mẹo để “sống xanh” không? Thảo luận với nhóm cửa em và sắp xếp các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)
Đáp án:
– Lower using nilon
– Plant many green trees
– Save water, save electricity
– Conserve wild animals,…
– Don’t litter indiscriminately
Tạm dịch:
– Giảm thiểu sử dụng nilon
– Trồng thêm nhiều cây xanh
– Tiết kiệm nước, tiết kiệm điện
– Bảo vệ động vật hoang dã
– Không xả rác bừa bãi
Bài 5
Task 5 The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse:
(Mẹo cuối cùng chỉ cho em những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ vật trước khi ném chúng đi. Em có nghĩ đến cách sáng tạo nào khác để tái sử dụng đồ vật không?)
- phong bì cũ?
- chai nước dùng rồi?
- sách đã dùng rồi?
Skills 2
Bài 1
Task 1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table.
(Câu lạc bộ 3R đang tìm chủ tịch mới. Nghe hai học sinh nói về việc họ sẽ làm gì nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền các từ hay số vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bảng sau)
Hướng dẫn giải:
(1) 6A
(2) recycling
(3) saving light
(4) old books
(5) 6B
(6) bus
(7) gardening
(8) uniform
Tạm dịch:
Mi
Lớp 6A
Ý kiến 1: Đặt một thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.
Ý kiến 2: Mua bóng đèn tiết kiệm điện
Ý kiến 3: Mở những hội chợ sách cũ.
Nam Lớp 6B
Ý kiến 1: Khuyến khích học sinh sử dụng xe buýt.
Ý kiến 2: Có nhóm làm vườn.
Ý kiến 3: Tổ chức hội chợ đồng phục.
Audio Script:
Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.
Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.
Dịch Script:
Mi: Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước tiên, tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Sau đó chúng ta có thể tái sử dụng hoặc bán những thứ chúng ta có trong các thùng này. Thứ hai, nếu chúng ta nhận được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mọi lớp học. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách cũ của họ.
Nam: Tôi là Nam từ lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Sẽ rất vui và tiết kiệm môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ thành lập một nhóm làm vườn. Chúng ta có thể trồng hoa trong vườn trường của chúng ta . Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ thống nhất. Ở đó, học sinh có thể trao đổi đồng phục đã qua sử dụng với các học sinh nhỏ tuổi hoặc lớn hơn.
Bài 2
Task 2. Tick (√) True (T) or False (F).
(Viết T (True) nếu là câu đúng, viết F (False) nếu là câu sai trong các câu sau)
Hướng dẫn giải:
- F
Tạm dịch: Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp.
- F
Tạm dịch: Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ.
- T
Tạm dịch: Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt.
- F
Tạm dịch: Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường.
- T
Tạm dịch: Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục.
Bài 3
Task 3. Interview a classmate. Ask him/her what three things he/she will do are if he/she becomes the president of the 3Rs club. Take notes below.
(Phỏng vấn một bạn học. Hỏi cô ấy/cậu ấy 3 điều mà cô ấy/cậu ấy sẽ làm nếu cô ấy/cậu ây trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3R. Ghi chú bên dưới.)
Hướng dẫn giải:
Name: Khang
Idea 1. Make the 3R group in every class.
Idea 2: Organize a recycling competition every month.
Idea 3: Collect rubbish around the school every week.
Tạm dịch:
Tên: Khang
Ý kiến 1: Thành lập nhóm 3R ở mỗi lớp học.
Ý kiến 2: Tổ chức cuộc thi tái chế mỗi tháng.
Ý kiến 3: Thu gom rác xung quanh trường hàng tuần.
Bài 4
Task 4. Write about your classmate’s ideas in 3. Do you think your classmate will be a good club president?
(Viết về ý kiến của bạn em trong phần 3. Em có nghĩ bạn em sẽ là một chủ tịch tốt không?)
Tạm dịch:
- Tên anh ấy/cô ấy
- Ý kiến 1 + giải thích/ví dụ
- Ý kiến 2 + giải thích/ví dụ
- Ý kiến 3 + giải thích/ví dụ
- Cô ấy/anh ấy sẽ là một chủ tịch câu lạc bộ tốt chứ?
Looking back
Bài 1
Task 1 Add more words to the word webs below
(Thêm từ vào lưới từ bên dưới)
Hướng dẫn giải:
Reduce: water, electricity, paper, gas, rubbish
Reuse: envelope, can, plastic bag, bottle, light bulb
Recycle: can, plastic box, book, plastic bag, newspaper
Tạm dịch:
Giảm: nước, điện, giấy, khí, rác
Tái sử dụng: phong bì, can, túi nhựa, chai, bóng đèn
Tái chế: có thể, hộp nhựa, sách, túi nhựa, báo
Bài 2
Task 2. In pairs, ask and answer questions about the 3Rs.
(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi về 3R.)
Example:
A: Can we reduce water use?
B: Yes, we can.
A: How?
B: Don’t take a bath.
Tạm dịch:
Ví dụ:
A: Chúng ta có thể giảm sử dụng nước được không?
B: Vâng, chúng ta có thể
A: Làm cách nào?
B: Đừng tắm bồn.
Bài 3
Task 3. a. Complete the words or phrases.
(Hoàn thành các từ hoặc cụm từ sau.)
Hướng dẫn giải:
- deforestation: phá rừng
- air pollution: ô nhiễm không khí
- water pollution: ô nhiễm nước
- noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
- soil pollution: ô nhiễm đất
b. Match each word or phrase from a with an effect below to make a sentence.
(Nối mỗi từ hoặc cụm từ ở phần a với một hậu quả bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.)
Hướng dẫn giải:
1 – b
Tạm dịch: nạn phá rừng làm cho nhà của thú vật không được chấp nhận.
2 – e
Tạm dịch: ô nhiễm không khí làm cho trái đất ấm hơn.
3 – a
Tạm dịch: ô nhiễm nước làm cho cá chết.
4 – c
Tạm dịch: ô nhiễm tiếng ồn gây ra các vấn đề về giấc ngủ.
5 – d
Tạm dịch: ô nhiễm đất gây thiếu lương thực.
Bài 4
Task 4. Write the correct form of each verb in brackets
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)
Hướng dẫn giải:
- is; will rise
Tạm dịch: Nếu Trái đất nóng hơn, mực nước biển sẽ dâng cao.
- rises; will disappear
Tạm dịch: Nếu mực nước biển dâng cao, và đất nước sẽ biến mất.
- reduce; will have
Tạm dịch: Nếu chúng ta giảm việc ô nhiễm đất, chúng ta sẽ có đủ thức ăn để ăn.
- don’t have; will be
Tạm dịch: Nếu chúng ta không có đủ thức ăn, chúng ta sẽ đói.
- are; will be
Tạm dịch: Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt.
Bài 5
Task 5 Combine each pair of sentences below make a conditional sentence – type 1.
(Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành câu điều kiện loại 1.)
Hướng dẫn giải:
- If students recycle and use recycled materials, they will save energy.
Tạm dịch: Nếu những học sinh tái chế và sử dụng những nguyên liệu được tái chế, thì chúng sẽ tiết kiệm năng lượng.
- If we use the car all the time, we will make the air dirty.
Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng xe hơi mọi lúc, chúng ta sẽ làm bẩn không khí.
- If you turn off your computer when you don’t use it, you will save electricity.
Tạm dịch: Nếu bạn tắt máy tính của bạn khi bạn không dùng, bạn sẽ tiết kiệm điện.
- People will stop using so much energy if they want to save the environment.
Tạm dịch: Con người sẽ ngừng sử dụng nhiều năng lượng nếu họ muốn bảo lệ môi trường.
- If you see a used can in the road, what will you do?
Tạm dịch: Nếu bạn thấy một cái lon đã dùng ở trên đường, bạn sẽ làm gì?
Bài 6
Task 6. Work in groups. Interview three classmates arte note down their answers. Share their answers with the class.
(Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn 3 bạn học và ghi chú các câu trả lời. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)
Tạm dịch:
– Bạn sẽ làm gì nếu bạn có những cái chai nhựa đã dùng rồi ở nhà?
– Nếu bạn muốn tiết kiệm điện ở nhà, bạn sẽ làm gì?
– Nếu bạn muốn giảm rác thải ở nhà, bạn sẽ làm gì?
Project
Look at the pictures. What can you see in each picture? What did people use to make the things in the pictures?
(Nhìn vào những bức tranh. Em có thể thấy gì trong mỗi bức tranh? Người ta sử dụng cái gì để làm những thứ có trong bức tranh?)
Tạm dịch:
Bây giờ làm việc theo nhóm hay theo cặp để hoàn thành dự án.
– Chọn cái gì đó đã được sử dụng (một cái chai, lon, tờ giấy…)
– Làm cái gi đó mới từ nó và trang trí nó.
– Mang sản phẩm của em đến lớp.
– “Chỉ rõ và nói” với bạn học về cái mà em đã làm.
Nắm chắc được từ vựng, ngữ pháp, tự học phát âm tiếng Anh, cách đọc nguyên âm hay cách tự học tiếng Anh giao tiếp cùng các kiến thức liên quan sẽ làm các em học sinh tự tin hơn trong việc học và giao tiếp tiếng Anh. Những cách học từ vựng tiếng Anh trên lớp có thể không hiệu quả và mất nhiều thời gian vì phương pháp học đã rất cũ nên khó có thể giúp các em nhớ được tốt các từ vựng. Để bổ sung vốn từ vựng mở cho các em, các em có thể tham khảo sách HACK NÃO về việc nạp từ vựng tiếng Anh cho học sinh
Với lời giải chi tiết cung cấp, StepUp hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 11 từ những phần ngữ pháp, luyện nghe tiếng Anh từ a-z, từng vựng và phần đọc. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với lượng bài tập, lý thuyết bằng phương pháp mới và tốt nhất, Step Up sẽ đồng hành cùng các em thông qua các phần mềm học tiếng Anh, những quyển sách tiếng Anh nên mua đầy đủ và cập nhật nhất. Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.