Để giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu để việc rèn luyện tập tiếng Anh được hiệu quả, Step Up đã tổng hợp trọn bộ lời giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 9 chính xác nhất, qua đó giúp các em dễ dàng hơn trong việc chinh phục môn học tiếng Anh.
Vocabulary and Grammar
Để việc luyện tập ở nhà được tốt các em học sinh hãy tham khảo cho mình cách học từ vựng hiệu quả để có thể nhớ lâu và sử dụng một cách thành thạo.
Ví dụ như các em có thể tham khảo và tìm hiểu sách Hack Não 1500. Điều này sẽ giúp các em có nhiều kiến thức và vận dụng vào việc làm bài tập. Nếu có trong tay một vốn từ vựng phong phú, việc học cũng như khả năng cải thiện các kĩ năng khác cũng trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều đối với các em.
Bài 1
Task 1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities.
[ Hoàn thành bảng với những tên của các lục địa, quốc gia, và thủ đô của chúng]
Đáp án:
- Italy [ nước Ý]
- South America [ Nam Mỹ]
- Australia [ châu Úc]
- Canberra
- North America [ Bắc Mỹ]
- Washington D.C.
- Asia [ châu Á]
- Singapore
- Africa [ châu Phi]
- Cairo
Task 2 Put these adjectives into the Positive or Negative box.
[Đặt các tính từ vào khung Tích cực hoặc Tiêu cực]
Đáp án:
– Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh ngạc), strange ( mới lạ)
– Negative [ tiêu cực]: polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm).
Bài 3
Task 3 Using the ideas given, write sentences with what and so.
[ Sử dụng các ý tưởng được cho, viết các câu với ” what” và “so”]
Example: cute baby [ Ví dụ: đứa bé đáng yêu] => The baby is so cute! ( Đứa bé đáng yêu làm sao!)
What a cute baby!
Đáp án:
- cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là một ngôi nhà ấm cúng!
- good news: What good news!/The news is so good!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là tin tốt lành!
- lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là điều bất ngờ dễ thương!
- wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thời tiết thật tuyệt vời!
- quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là một thị trấn yên bình!
- long article: What a long article!/The article is so long!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là một bài báo dài!
- lovely music: What lovely music!/The music is so lovely!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Âm nhạc thật hay!
- big river: What a big river!/The river is so big!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Dòng sông lớn thật!
- expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là một chiếc ô tô đắt tiền!
- clever girl: What a clever girl!/The girl is so clever!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !
Tạm dịch:
Thật là một cô gái thông minh!
Task 4 Complete the sentences using the superlative form of the adjectives given.
[ Hoàn thành các câu sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ được cho sẵn]
Đáp án:
- the tallest
Đáp án: This is the tallest building in the city.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Tạm dịch:
Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.
- the most intelligent
Đáp án: Phục is the most intelligent student in the class
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch:
Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.
- the friendliest
Đáp án:My cat is the friendliest cat in the village.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Tạm dịch:
Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.
- the most interesting
Đáp án:That is the most interesting novel I have ever read.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch:
Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tôi từng đọc.
- the most fascinating
Đáp án:She is the most fascinating woman I have ever met.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch:
Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.
- the most beautiful
Đáp án:They think Da Lat is the most beautiful place they have ever visited.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch:
Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.
- the heaviest
Đáp án:That is the heaviest traffic I have ever seen!
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Tạm dịch:
Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy.
- the liveliest
Đáp án:London is the liveliest city that I have ever visited in Europe
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Tạm dịch:
Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.
- the most unforgettable
Đáp án:It is the most unforgettable poem that I have ever read.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch:
Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc.
- the most confusing
Đáp án:This is the most confusing movie they have ever watched.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch:
Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem
Task 5 Make sentences about activities the students have never done before
[ Viết những câu về các hoạt động mà những học sinh này chưa bao giờ làm trước đó]
Đáp án:
- Tuan Anh has never seen a giraffe.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
see ==> seen
Tạm dịch:Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ
- Chau has never swum in the sea.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
swim ==> swum
Tạm dịch: Châu chưa bao giờ bơi trong biển
- Phong has never played Angry Birds.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds
- Huong has never travelled by airplane.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Hương chưa bao giờ đi máy bay.
- Giang has never been to Can Tho.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
be ==> been
Tạm dịch: Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ.
- Mai has never watched a 3D movie.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Mai chưa bao giờ xem phim 3D.
- Thu has never eaten snails.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
eat ==> eaten
Tạm dịch: Thu chưa bao giờ ăn ốc.
- Lan has never stayed in a hotel.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ở khách sạn.
- Minh has never climbed Mount Fansipan.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch:Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang
- Linh has never been on TV.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Linh chưa bao giờ lên tivi.
Task 6. a.Rewrite the statements below, using the present perfect
[ Viết lại những câu bên dưới dùng thì hiện tại hoàn thành]
Đáp án:
- They have never eaten Mexican food.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico
- Hoa has walked in the rain many times. She loves it!
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (many times)
Tạm dịch:
[ Hoa đã đi trong mưa nhiều lần. Cô ấy thích nó!]
- I have never seen such a big flower!
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào lớn như vậy
- We haven’t visited Nha Trang.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Chúng tôi vẫn chưa đến Nha Trang.
- I have read that novel three times.
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (three times)
Tạm dịch: Tôi đã đọc quyển tiểu thuyết đó ba lần
- He has never met her before.
Giải thích: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó
- Make the questions using the present perfect.
[ Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành]
- you/see/the latest Batman movie
Đáp án: Have you seen the latest Batman movie?
Giải thích: Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa?
- he/be/to Japan
Đáp án: Has he been to Japan?
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Anh ấy đã đến Nhật Bản à?
- you/post/comments on an online forum
Đáp án: Have you ever posted comments on an online forum?
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đăng bình luận trên diễn đàn trực tuyết
- you/take/the train from Ha Noi to Hue
Đáp án: Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến Huế?
Task 7 Put the verbs in brackets in the correct tense form.
[ Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng thì đúng]
Đáp án:
- have seen
Đáp án: So you ask me if I have seen that movie about Ha Noi?
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have seen
Đáp án: Yes, I have seen – it many times.
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (many times)
- have visited
Đáp án: In fact I have visited Ha Noi 3 times.
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (3 times)
- have met
Đáp án: I have met many amazing people there.
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have become
Đáp án: Some of them have become my good friends.
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have eaten
Đáp án: I have eaten Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and (8. walk) … on those streets soaked with hoa sua.
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have drunk
Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, have drunk Ha Noi coffee, and (8. walk) … on those streets soaked with hoa sua.
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have walked
Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and have walked on those streets soaked with hoa sua.
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have done
Đáp án: I have done some shopping in its lively Old Quarter
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
- have watched
Đáp án: and have watched the sun setting on the beautiful West Lake.
Giải thích:
Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch:
Vậy bạn hỏi tôi rằng tôi có xem phim đó về Hà Nội không? Có, tôi đã xem nó nhiều lần. Thật ra tôi đã đến Hà Nội 3 lần. Tôi thích nó nhiều đến nỗi mà tôi luôn muốn quay lại nơi đây. Tôi đã gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua sắm ở khu phố cổ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ Tây xinh đẹp.
Phonetics
Task 1 Which words have the sound/əʊ/? Which words have the sound/aɪ/?
[ Từ nào có âm /əʊ/? Từ nào có âm /aɪ/?]
Đáp án:
Bài 2
Task 2 Read aloud these two short poems.
[ Đọc to hai bài thơ ngắn này]
Tạm dịch:
- Cô Bạch Tuyết thích những cánh diều đang bay.
Cao! Cao!
Những cánh diều trên bầu trời.
Cô cười.
- Vào tháng 11 trời lạnh.
Không có hoa.
Tôi không muốn ở nhà một mình.
Bài 3
Task 3. Make sentences or make a short poem with the words in 1.
[ Viết các câu hoặc sáng tác một bài thơ ngắn với các từ ở bài 1]
Đáp án:
It’s time for my wife
to drive to buy wine
when the light is bright
and she smiles like flying kites.
Speaking
Muốn nói tốt tiếng Anh thì các em cần luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn. Việc luỵên nghe là cách tốt nhất
Bài 1
Task 1 Describe a place.
[ Miêu tả một nơi]
Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa ra lý do.
Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vời
Thị trấn nơi tôi sống thì yên tĩnh.( Không có nhiều người và nhiều giao thông)
Nó cũng đẹp nữa ( Tôi thích những ngôi nhà nhỏ và cái hồ)
Tôi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)
Đáp án:
Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.
The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction and I can’t sleep well at weekends.)
But, it is very convenient because it’s near the market and stores. ( I can buy anything easily and fast.)
Although it’s boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still love my room because it’s very comfortable and cozy.
Bài 2
Task 2 Have you ever done these things? Take turns to ask and answer questions. Remember to describe the experiences.
– climbing a mountain
– cooking a meal yourself
– playing a game in the rain
– eating snails
– travelling by bus to school
[ Bạn đã bao giờ làm những việc này chưa? Thay phiên nhau hỏi và trả lời. Nhớ mô tả trải nghiệm]
– leo núi
– tự tay nấu một bữa ăn
– chơi trò chơi trong mưa
– ăn ốc
– đi học bằng xe buýt
Reading
Bài 1
Task 1 Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks.
[ Đọc bài sau và chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống]
Đáp án:
- famous
Đáp án: famous (nổi tiếng)
Considered Viet Nam’s most famous seaside resort town,
Giải thích:
- tourists
Đáp án: Nha Trang attracts tourists not only with its beautiful beaches
Giải thích: tourists (du khách)
- exciting
Đáp án: but also with its exciting atmosphere of a young, growing city.
Giải thích: exciting (thú vị)
- experience
Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for (5) and sunbathing.
Giải thích: experience (kinh nghiệm)
- swimming
Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for swimming and sunbathing.
Giải thích: swimming (bơi lội)
- seafood
Đáp án: The town is also well-known for its seafood including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.
Giải thích: seafood (đồ hải sản)
Tạm dịch:
Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.
Bài 2
Task 2 Read the text and choose the best answer.
[ Đọc bài và chọn câu trả lời đúng nhất]
Đáp án:
- b
Đáp án:
Giải thích: . LEICESTER SQUARE, LONDON Leicester Square is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600)
Tạm dịch:
Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về
- các khu vực mua sắm
- rạp chiếu phim
- viện bảo tàng
- c
Đáp án:
Giải thích: This cinema often shows films a few weeks later than some of the others,
Tạm dịch:
Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu
- sớm hơn những rạp chiếu phim khác
- cùng lúc với những rạp chiếu phim khác
- muộn hơn những rạp chiếu phim khác
- c
Đáp án:
Giải thích: his could be the place for you. Leicester Square is also where the stars come out at night.
Tạm dịch:
Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để
- ăn ở các nhà hàng
- trò chuyện với người hâm mộ
- xem những đêm công chiếu cho phim của họ
Tạm dịch:
Quảng trường Leicester, Luân Đôn
Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).
Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đông của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh. Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire, cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chỗ ngồi ở nhà hát chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.
Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn không ngại bị cho là đi sau thời đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.
Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên ngoài trời lạnh) và hy vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ. Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!
Bài 3
Task 3 Read the text about Leicester Square again and write A, B, or C in the appropriate box.
[ Đọc bài đọc về quảng trường Leicester lần nữa và viết A, B hay C trong ô thích hợp]
A: Odeon
B: Empire
C: Prince Charles
Đáp án:
- B
Giải thích:
Ở phía bắc của quảng trường: => B: Empire
- A
Giải thích:
Ở phía đông của quảng trường. => A: Odeon
- A
Giải thích:
Là rạp chiếu có màn hình đơn lớn nhất nước Anh. => A: Odeon
- A
Có 1683 ghế ngồi => A: Odeon
- A
Giải thích:
Có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu.=> A: Odeon
- C
Giải thích:
Vé được bán rẻ hơn so với hai rạp chiếu phim khác. => C: Prince Charles
- B
Giải thích:
Có 1330 ghế ngồi.=> B: Empire
- A
Giải thích:
Ghế ngồi được sắp xếp theo hình tròn và theo từng hàng.=> A: Odeon
- B
Giải thích:
Là rạp chiếu phim lớn thứ hai.=> B: Empire
10.C
Giải thích:
Các bộ phim được chiếu sau các rạp khác một vài tuần. =>C: Prince Charles
Writing
Để viết thành câu hoàn chỉnh các em cần phải có kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh tốt. Hãy làm bài tập dưới đây để giúp các em hoàn thiện câu đúng chuẩn nhé !
Task 1 Rearrange the words to make correct sentences.
[ Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng]
- We’re/time/great/here/having/a/in Cambodia/!
Đáp án: We’re having a great time here in Cambodia!
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra
Tạm dịch: Chúng em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia.
- The/lovely/weather/has been/.
Đáp án: The weather has been lovely.
Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Thời tiết dễ chịu.
- The/good/is/food/.
Đáp án: The food is good.
Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Thức ăn ngon.
- local/friendlỵ/The/are/people/.
Đáp án: The local people are friendly.
Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Dân địa phương thân thiện.
- We’ve/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.
Đáp án: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.
- fabulous/They’re/so/!
Đáp án: They’re so fabulous!
Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn
Tạm dịch: Chúng rất hùng vĩ.
- Send/to Mum and Dad/our love/.
Đáp án: Send our love to Mum and Dad.
Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh
Tạm dịch: Gửi lời hỏi thăm của chúng em đến bố mẹ nhé!
Task 2 Use the information in 1 to answer the following questions.
[ Sử dụng thông tin ở bài 1 để trả lời những câu hỏi sau đây]
- Where are Ha and Phong? [ Hà và Phong đang ở đâu?]
Đáp án: They are in Cambodia
Giải thích: We’re having a great time here in Cambodia!
- Do they like the weather and the food? Why? [ Họ có thích thời tiết và thức ăn ở đó không? Tại sao?]
Đáp án: Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.
Giải thích: The weather has been lovely.
- What do Ha and Phong think about the local people? [ Hà và Phong nghĩ gì về dân địa phương?]
Đáp án: They think the local people are friendly.
Giải thích: The local people are friendly.
- What have Ha and Phong done? [ Hà và Phong đã làm gì?]
Đáp án: They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Giải thích: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.
- Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]
Đáp án: Yes, they do, because they say the temples are fabulous.
Giải thích: They’re so fabulous!
Task 3. Complete the postcard
[ Hoàn thành bưu thiếp]
Đáp án:
- having
Giải thích: be + Ving ==> thì hiện tại tiếp diễn
- Sun
Giải thích: Sun (mặt trời)
- white
Giải thích: white sand (cát trắng)
- eaten
Giải thích: have + V3 ==> thì hiện tại hoàn thành
- go
Giải thích:
diễn tả hành động sẽ làm gì ==> will + V nguyên thể
- Wish
Giải thích: wish (mong ước)
Tạm dịch:
Ted thân mến,
Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.
Yêu bạn,
Mary
Trên đây Step Up đã cung cấp lời giải chi tiết và đầy đủ về nội dung trong sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 9 theo chương trình mới. Mong rằng sẽ giúp các em có thể áp dụng trực tiếp và việc học và đạt điểm cao trên trường.