Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8 – Sports and Games

giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8- lời giải chi tiết mới nhất

Việc tự học ở nhà sẽ giúp các em có tính tự giác và có mục tiêu học cao, tuy nhiên để tìm lời giải đúng để các em học tốt thì Step Up đã tổng hợp đầy đủ toàn bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8 để các em có tài liệu ôn tập và tham khảo. Hãy cùng tìm hiểu và áp dụng thật tốt nhé.

Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8

Phonetics

Task 1. Write the following words in the correct column.

[ Viết các từ sau vào đúng cột]

tiếng Anh lớp 6 unit 8 - sách bài tập

/eə/
ɪə

Đáp án:

đán án sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8

Task 2. Read the sentences aloud; pay attention to the underlined words.

[Đọc to các câu này; chú ý đến các từ được gạch chân]

  1. You can do aerobics to the music.
  2. Your teddy bear is on the chair.
  3. Prepare to cheer for your team.
  4. They’ll fear when they hear the whistle.
  5. The Olympics are held every four years.
  6. Wego there to play games when we have spare time.

 

VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1 Write the past form of the following verbs.

[ Viết dạng quá khứ của các động từ sau]

viết dạng động từ ở thì quá khứ

 

Đáp án:

đáp án

Bài 2

tìm dạng động từ bất quy tắc trong bảng sau

[ Tìm từ: Tìm dạng động từ bất quy tắc ở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ]

Đáp án:

wrote         sat            made        told            sold          put            ran          won          got             took            paid

Task 3  Choose the correct answer to each of the following.

[ Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau]

chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau

Đáp án:

  1. B

Đáp án:

At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.

Giải thích: a game of badminton (trận đấu cầu lông)

Tạm dịch:Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.

  1. A

Đáp án: Football is an outdoor game

Giải thích: outdoor (ngoài trời)

Tạm dịch:Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.

  1. C

Đáp án:

Kien is not very sporty He never plays games.

Giải thích: Trước chỗ trống là động từ to be ==> cần 1 tính từ

Tạm dịch:Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trò chơi.

  1. A

Đáp án: Thanh likes hot weather because he can go swimming.

Giải thích: hot (nóng)

Tạm dịch:Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.

  1. C

Đáp án: Vietnamese students play different sports and games during the break time.

Giải thích: during (trong suốt)

Tạm dịch:Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.

  1. B

Đáp án:  As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot go skiing.

Giải thích:  go skiing (trượt tuyết)

Tạm dịch:Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

  1. C

Đáp án: Many girls and women do aerobics to keep fit.

Giải thích:  do aerobics (tập thể dục nhịp điệu)

Tạm dịch:Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.

  1. B

Đáp án: It’s very unsafe to swim there. The water is heavily polluted.

Giải thích: unsafe (không an toàn)

Tạm dịch:Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.

  1. B

Đáp án: How do you go to the gym?

Giải thích: sử dụng từ để hỏi How để hỏi về phương tiện hoặc cách thức

Tạm dịch:Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? – Bằng xe buýt.

  1. C

Đáp án:

What’s your favourite sport?

Giải thích: sport (thể thao)

Tạm dịch:Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích bơi lội.

Task 4  Find the odd word in each line.

[ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng]

tìm một từ khác lạ trong những câu sau - tiếng Anh lớp 6 unit 8

Đáp án:

1. C

Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc

4. C

Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.

3. B

A. chạy          B. lái xe        C.nhảy dây          D. bơi

4. D

A. thú tiêu khiển          B. niềm đam mê              C. sở thích            D. âm nhạc

5. A

A. học          B. chơi            C. thư giãn            D. nghỉ ngơi

Bài 5

Task 5           Put the words and phrases in order to make questions.

[ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi]

  1. you/practise/table tennis/How often/do/playing?

Đáp án: How often do you practise playing table tennis?

Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?

  1. the match/win/your team/Did/last Sunday?

Đáp án: Did your team win the match last Sunday?

Giải thích:  Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?

  1. arrive/the stadium/at/What time/you/did?

Đáp án:  What time did you arrive at the stadium?

Giải thích:  Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?

  1. play/games/your family/Does/sometimes/together?

Đáp án:  Does your family sometimes play games together?

Giải thích:  Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?

  1. you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?

Đáp án: Did you usually play marbles when you were small?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?

Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the following passage.

[Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau]

chia dạng đúng cho đoạn văn sau

Đáp án:

  1. played

Đáp án:  They played fewer matches than the Lions or the Leopards

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

2.scored

Đáp án: but they scored more points.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

  1. lost

Đáp án: In fact, the Tigers lost only five matches during the season.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

  1. beat

Đáp án: The Zebras beat the Lions and (5. take) second place.

Giải thích:       diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

  1. took

Đáp án: The Zebras beat the Lions and took second place.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

  1. scored

Đáp án: They scored 30 points from 22 matches.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

  1. had

Đáp án: The Zebras had a very strong team.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

  1. won

Đáp án:  They won a lot of matches

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn  win là động từ bất quy tắc

  1. beat

Đáp án: and but not many teams beat them

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn , beat là động từ bất quy tắc

  1. were

Đáp án: The Pandas were at the bottom of the league.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

Tạm dịch:

Đội Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.

Task 7 What do you say in these situations?

[ Bạn nói gì trong những tình huống này?]

Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu]

You say: “Ride carefully./Don’t ride carelessly.” [ Bạn nói: ” Đi cẩn thận nào! / Đừng đi ẩu như thế!]

  1. Hung is putting his feet on the bench.

You say: ” ……………………………………. “

Đáp án:  “Don’t put your feet on the bench.”

Giải thích: Don’t + V nguyên thể ==> đừng làm gì

Tạm dịch:

Hùng đang đặt chân lên ghế dài.

Bạn nói:” Đừng để chân lên ghế dài”

  1. You don’t want your friend to tell anyone about this.

You say: “Please ……………………………………..”

Đáp án: “Please don’t tell anyone about this.”

Giải thích: Don’t + V nguyên thể ==> đừng làm gì

Tạm dịch:Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.

Bạn nói: ” Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này.”

  1. Your mother doesn’t want you to go out at night.

She says:” …………………………………….”

Đáp án: “Don’t go out at night.”

Giải thích: Don’t + V nguyên thể ==> đừng làm gì

Tạm dịch:Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.

Bà nói: ” Đừng đi chơi buổi tối.”

  1. Duy doesn’t say “thank you” to people who help him with something.

You tell him: “Duy, …………………………………….”

Đáp án: “Duy, say “thank you” to people who help you with something/anything.”

Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh

Tạm dịch:Duy không nói ” cảm ơn” với người đã giúp anh ấy một số việc.

Bạn nói với anh ấy: ” Duy à, hãy nói cảm ơn với những người đã giúp đỡ bạn nhé!”

  1. Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn’t go out for fresh air.

His mother says:”Phong, …………………………………….”

Đáp án: “Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air.”

Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh

Tạm dịch:Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.”

Mẹ anh ấy nói: ” Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.”

Reading

Task 1 Read the following passage and fill each blank with a suitable word.

[ Đọc bài sau và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp]

điền vào chỗ trống

Đáp án:

  1. team

Đáp án: There are two main kinds of sports: team sports and individual sports.

Giải thích: team sports (trò chơi đồng đội)

  1. are

Đáp án: Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball.

Giải thích: đằng trước là danh từ số nhiều ==> are

3.against

Đáp án:  The teams play against each other.

Giải thích: play against (đối đầu)

  1. For

Đáp án: For example, in a football game,

Giải thích: Forr example (ví dụ)

  1. gets

Đáp án:  if team A gets 4 points and team B gets 2 points, team A wins the game.

Tạm dịch:

Có hai loại thể thao chính: thể thao cá nhân và thể thao đồng đội. Các môn thể thao đồng đội chằng hạn như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi đấu lại nhau. Họ tranh tài giành điểm tốt nhất. Ví dụ, trong 1 trận đá bóng nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội A thắng trận đó. Các môn thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là các môn thể thao tranh tài.

Bài 2

Task 2 Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. 

[ Đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời tốt nhất cho mỗi câu hỏi]

tiếng Anh lớp 6 unit 8 - Rebecca Stevens

câu hỏi và chọn đáp án đúng

Đáp án:

  1. A

Đáp án:

Giải thích:  Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London

Tạm dịch:

Rebecca Stevens từ đâu đến?

  1. Nước Anh B. Châu Á C. Everest                  D. phía Nam
  2. B

Đáp án:

Giải thích:  Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London

Tạm dịch:

Trước khi bà leo núi Everest, Rebecca Stevens đã là một

  1. người leo núi B. nhà báo C. du khách             D. nhà khoa học
  2. D

Đáp án:

Giải thích: Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest

Tạm dịch:

Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?

  1. Bà đã từ bỏ công việc và gia đình và du lịch đến châu Á.
  2. Bà cảm thấy cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn.
  3. Bà đã leo lên đỉnh của Everest năm 1993.
  4. Bà là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest.
  5. C

Đáp án:

Giải thích:  I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!

Tạm dịch:

Cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn bởi vì

  1. nó rất cao B. bạn không thể mang theo bất cứ cái gì.
  2. ở đây không có nước D. không có bàn chải đánh răng
  3. B

Đáp án:

Giải thích:

After that, she wrote a book about the trip and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.

Tạm dịch:

Sau năm 1993, Rebecca có 1

  1. quyển sách mới B. công việc mới
  2. chương trình D. truyền hình

Tạm dịch:

REBECCA STEVENS

Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi bà leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, bà là một nhà báo và đã sống ở Nam Luân Đôn.

Năm 1993, Rebecca đã từ bỏ công việc và gia đình và đã đến châu Á với một số người leo núi khác. Bà đã phát hiện ra rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. ” Bạn phải mang theo mọi thứ trên lưng”, bà giải thích, ” vì vậy bạn có thể chỉ mang những thứ mà bạn sẽ cần. Bạn không thể tắm giặt trên núi, và cuối cùng bạn thậm chí không đánh răng. Tôi là một người thích sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng vì vậy bạn chỉ mang đủ để uống.!”

Rebecca đã trở nên nổi tiếng khi bà lên đến đỉnh núi vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, bà đã viết một quyển sách về chuyến đi và mọi người thường bảo và kể về nó. Bà đã có một công việc mới, trên chương trình chương khoa học trên tivi.

Speaking

Phần này sẽ giúp các em luyện kỹ năng đọc hiểu và thực hành khả năng luyện nói tiếng Anh giúp các em tự tin hơn.

Task 1 Read the conversation and fill each blank with a suitable word. Then practise it with your friend.

[ Đọc bài đối thoại và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. Sau đó thực hành với bạn em]

đọc đoạn văn và điền từ vào chỗ trống

Đáp án:

  1. do
  2. to
  3. games
  4. watch
  5. sport

Tạm dịch:

Giang: David, bạn trông khá yêu thể thao đó.

David: Thật à? Bạn biết đó mình tập judo 2 lần 1 tuần, và mình học lớp khiêu vũ nữa.

Giang: Bạn có chơi trò chơi với bóng không?

David: Có, mình chơi đá bóng mỗi chủ nhật. Chúng mình đã thắng trận chủ nhật tuần trước 3 – 1.

Giang: Tuyệt quá! Có môn thể thao nào bạn chỉ muốn xem không thôi?

David: Có, mình thích xem đua xe mô-tô trên tivi. Nó thật sự phấn khích.

Giang: Có môn thể thao nào bạn muốn thử chơi không?

David: Mình muốn thử cưỡi ngựa.

Task 2. Practise the conversation with a friend.

A:   What is the most popular sport in our country?

B:  I think football is.

A:   Do you play football?

B:   Yes, I usually play football when I have spare time.

Can you extend the conversation?Now make similar dialogues using the prompts.

–          the game you like to play most

–       the sport you like to watch on TV

–          the sport(s) you find most boring

–          the sport/game you never play

Thực hành bài đối thoại với 1 người bạn.

A: Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước bạn là gì?

B: Mình nghĩ là bóng đá.

A: Bạn có chơi bóng đá không?

B: Có, mình thường chơi bóng đá khi mình có thời gian rảnh rỗi.

Em có thể mở rộng đoạn đối thoại không? Bây giờ hãy thực hiện các đoạn đối thoại tương tự sử dụng gợi ý

– trò chơi bạn muốn chơi nhất

– trò chơi bạn muốn xem trên tivi

– môn thể thao bạn cảm thấy nhàm chán nhất

– một thể thao/ trò chơi bạn chưa bao giờ chơi

Writing

Để cải thiện được phần viết các em không chỉ cần ngữ pháp tốt mà hãy nạp khối từ vựng tiếng Anh phong phú để có thể linh hoạt với những đủ đề khác nhau.

Task 1 Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it.

[ Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó]

  1. My brother can run very fast. [ Anh của tôi có thể chạy rất nhanh]

My brother ……………………………………………………………

Đáp án: My brother is a fast runner.

Giải thích: a fast runner (người chạy nhanh)

Tạm dịch: Anh tôi là một người chạy nhanh

  1. Hien is a bad swimmer. [ Hiền là một người bơi kém]

Hien swims ……………………………………………………………

Đáp án:  Hien swims (very) badly.

Giải thích: sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ

Tạm dịch: Hiền bơi kém

  1. Nga likes table tennis most.[ Nga thích bóng bàn nhất]

Nga’s favourite ……………………………………………………………

Đáp án: Nga’s favourite sport is table tennis

Giải thích:  favourite sport (môn thể thao yêu thích)

Tạm dịch: Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn

  1. Mike is not so interested in music as his sister is.[ Mike không thích âm nhạc như chị anh ấy]

Mike’s sister ……………………………………………………………

Đáp án: Mike’s sister is more interested in music than him/he is.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch: Chị của Mike thích âm nhạc nhiều hơn anh ấy

  1. Students at our school take part in a lot of outdoor activities.[ Học sinh ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động ngoài trời]

Students at our school do ……………………………………………………………

Đáp án: Students at our school do a lot of outdoor activities.

Giải thích: do a lot of outdoor activities. (làm nhiều hoạt động ngoài trời)

Tạm dịch: Học sinh ở trường chúng tôi thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời

Bài 2

Task 2. Write a paragraph of about 80 – 100 words to describe a football match that you’ve watched recently, using the prompts.

[ Viết một đoạn văn khoảng 80 – 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.]

When/Where: [ Khi nào/ Ở đâu]

The two teams: [ Hai đội]

The start of the match:[ Bắt đầu trận đấu]

The first half of the match: [ Hiệp đầu của trận đấu]

The second half of the match:[ Hiệp sau của trận đấu]

The result:[ Kết quả]

Đáp án:

My experience watching live football match in the stadium was amazing and unforgettable. The atmosphere in the stadium was surreal and that’s kind of experience you’d want to have when you watch the match live in the stadium. The match I watch was the World Cup 2010 Quarter Final between Ghana and Uruguay, which ended 1-1 after extra time and Uruguay went through to Semifinal after winning 4-2 via Penalty Shootout. This is also my first and so far the only match I’ve been to.

Tạm dịch:

Trải nghiệm của tôi khi xem trận bóng đá trực tiếp trong sân vận động thật tuyệt vời và khó quên. Không khí trong sân vận động là siêu thực và đó là trải nghiệm mà bạn muốn có khi xem trận đấu trực tiếp tại sân vận động. Trận đấu tôi xem là trận Chung kết World Cup 2010 giữa Ghana và Uruguay, kết thúc 1-1 sau hiệp phụ và Uruguay đã vượt qua Bán kết sau khi giành chiến thắng 4-2 qua Penalty Shootout. Đây cũng là trận đấu đầu tiên của tôi và cho đến nay là trận đấu duy nhất tôi từng tham gia.

Ngoài việc học ở trên trường các em muốn việc học ở nhà được hiệu quả hãy tham khảo việc học tiếng Anh qua những bộ phim hoạt hình hay những bài hát bằng tiếng Anh để vừa giải trí, thư giãn cũng như để việc học tiếng Anh được cải thiện.

Trên đây Step Up đã tổng hợp đầy đủ về lời giải của sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8, mong rằng sẽ giúp các em có thể cải thiện được khả năng tiếng Anh tốt hơn. Đặc biệt để học tốt các em có thể tìm những phương pháp học hay qua cuốn sách Hack Não hay những cuốn sách học về ngữ pháp…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *