Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6 – Our Tet Holiday

giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6 unit 5- lời giải chi tiết mới nhất

Ở phần bài tập sách bài tập lớp 6 unit 6 Out Tet Holiday – Tết Nguyên Đán của chúng ta  sẽ lần lượt theo từng phần PHONETICS, Vocabulary and Grammar, SPEAKING, READING, WRITING, sẽ giúp các em rèn luyện được kỹ năng cần thiết trong việc học tập và khả năng phát âm tiếng Anh tốt.

Step Up đã tổng hợp cụ thể nhất về hình ảnh, bài nghe, đáp án cùng với đó lời dịch chi tiết diễn giải cho từng đoạn. Các em học sinh có thể tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây nhé

PHONETICS

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud.

[ Tìm từ có âm khác ở phần được gạch chân. Đọc các từ to lên]

tìm từ phát âm khác - lời giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6

Đáp án:

  1. C 2. D 3. B            4. A         5. D

2. Practise saying the following sentences with a focus on the underlined words.

[ Thực hành đọc các câu sau chú ý các từ được gạch chân]

thực hành các câu sau và tập trung các từ gạch chân - sbt tiếng Anh lớp 6

VOCABULARY AND GRAMMAR

Dạng bài tập này chủ yếu trong tiếng Anh lớp 6 unit 6 là để hỗ trợ các em học từ vựng tiếng Anh và trau dồi ngữ pháp cực kỳ hiệu quả. Thông qua các dạng bài tập bài tập khác nhau này sẽ giúp các em rèn luyện được các kỹ năng cần thiết và áp dụng được vào cả đời sống thường ngày.

1. Put the following words about Tet in the appropriate columns.

[ Đặt các từ sau đây về Tết vào cột thích hợp]

cleaning [quét dọn], balloons [ bong bóng], cousins[ anh/em họ], fireworks[ pháo hoa], decorating[ trang trí], tidying up[ dọn dẹp], flowers [ bông hoa], cooking[ nấu ăn], lucky money[ tiền lì xì], pagoda[ chùa], shopping[ mua sắm], visiting [ viếng thăm], relative [ họ hàng], giving [ cho], wishing [ ước muốn], resolution[ giải pháp], first footer [ người xông nhà], flower market[ chợ hoa], plant[ cây cối], home village [ làng quê],blossoms [ hoa].

đặt các từ vào cột thích hợp - sbt tiếng Anh lớp 6 unit 6

Đáp án:

đáp án - tiếng Anh lớp 6 unit 6 sbt

2. Use the words in 1 to complete the following sentences.

[ Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành những câu sau]

hoàn thành các câu sau - giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6

Đáp án:

  1. cooking

Mẹ của tôi rất giỏi nấu ăn. Bà thường nấu những món ăn ngon.

  1. blossoms

Nhật Bản thật đẹp vào tháng 4 khi mà tất cả cây đều nở hoa.

  1. resolution

Mỗi năm tôi đề ra một giải pháp, và mỗi năm tôi lại phá vỡ nó.

  1. first footer

Tôi không tin rằng người xông đất có thể mang lại vận may hoặc vận rủi.

  1. flowers

Vào mùa xuân, chúng tôi trồng nhiều loài hoa khác nhau trong vườn.

  1. home village

Bố mẹ dẫn tôi về làng quê mỗi mùa hè.

3. A friend invites you to have lunch with his family at Tet. Complete the sentences with should or shouldn’t

[ Một người bạn mời em đến ăn trưa với gia đình của bạn ấy vào dịp Tết. Hoàn thành các câu sau với nên hoặc không nên]

should or shouldn't - sbt tiếng Anh lớp 6 unit 6

Ví dụ: Tôi nên chào mọi người trong gia đình của bạn ấy.

Đáp án:

1. should

Tôi nên mong ước cho bạn ấy năm mới vui vẻ.

2. shouldn’t

Tôi không nên yêu cầu mẹ anh ấy tiền mừng tuổi.

3. should

Tôi nên chờ người lớn bắt đầu bữa ăn.

4.should

Tôi nên giúp bạn mình dọn bàn sau bữa ăn.

5.shouldn’t

Tôi không nên ăn bằng tay.

6.shouldn’t

Tôi không nên làm ồn khi đang ăn.

  1. should

Tôi nên nói cảm ơn khi tôi rời khỏi.

4 Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

[ Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu]

  1. Viet Nam Tet, but Korea doesn’t.
  2. decorates[ trang trí] B. celebrates[ tổ chức] C. makes[ tạo nên]     D. does [ làm]
  3. Would your sister like to the party?
  4. to go B. going C. go                          D. goes
  5.   homework do you usually get after each class every day?
  6. How many B. Is there C. Are there               D. How much
  7. I always  for a long and happy life for my parents.
  8. make[ tạo nên] B. wish[ ao ước] C. celebrate[ tổ chức]  D. have[ có]
  9. My father is coming home for Tet. We a very happy time.
  10. will to have B. don’t having C. don’t have              D. will have
  11. It’s raining heavily outside, so we go out.
  12. will B. should C. shouldn’t                  D. aren’t

Đáp án:

  1. B

Việt Nam tổ chức Tết nhưng Hàn Quốc không.

  1. A

Chị có bạn có muốn đến bữa tiệc không?

  1. D

Bạn thường làm bao nhiêu việc nhà sau mỗi buổi học mỗi ngày?

  1. B

Tôi luôn mong ước một cuộc sống vui vẻ và trường thọ cho bố mẹ.

  1. D

Bố tôi sắp về nhà đón Tết. Chúng tôi sẽ có khoảng thời gian vui vẻ.

  1. C

Bên ngoài trời đang mưa rất to, vì vậy chúng ta không nên ra ngoài.

SPEAKING

Trong bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6, sẽ có những dạng bài giúp các em luyện nói không chỉ giúp việc này không chỉ giúp các em ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng. Để các em tự tin hơn về giao tiếp tiếng Anh sau này được thành thạo.

1. Complete the conversations with the words/phrases provided. Then practise the conversations.

[ Hoàn thành các bài đối thoại với các từ/ cụm từ cho sẵn. Sau đó thực hành các bài đối thoại]

Conversation 1

far[ xa]              during[ trong suốt…]            travel[ đi lại]                

cousins[ anh/ chị/ em họ]                                   hometown[ quê nhà]

hoàn thành đoạn hội thoại sau với những từ cho sẵn - tiếng Anh lớp 6 unit 6

Conversation 2

give[ cho]      visit[ viếng thăm]      stay[ ở lại]      be [ thì/ là]       have[ có]

hoàn thành đoạn hội thoại sau với những từ cho sẵn - tiếng Anh lớp 6 unit 6 p2

Conversation 3

Be a good boy to your parents and a good student at school.[Hãy là con ngoan của bố mẹ và trò giỏi ở trường nhé.]

I wish you good health and a long life.[ Cháu chúc ông sức khỏe và sống thọ.]

Have a great year with your studies. [Chúc con một năm thật thuận với trong học hành]

I wish you success in your career.[ Con chúc bố thành công trong sự nghiệp.]

hoàn thành đoạn hội thoại sau với những từ cho sẵn - tiếng Anh lớp 6 unit 6 p3

Đáp án:

Bài đối thoại 1:

(1) during,           (2) travel,              (3) hometown,             (4) far,             (5) cousins

Phong: Trang, bạn sẽ làm gì trong suốt kỳ nghỉ Tết?

Trang: Ngủ!

Phong: Wow…mình cũng vậy. Nhưng mình cũng sẽ đi ra ngoài thị trấn.

Trang: Đi đâu?

Phong: Quê hương của mình. Gia đình của mình thăm ông bà ở Phú Thọ.

Trang: Nó có xa không?

Phong: À, hơi xa. Nhưng mình thích gặp các anh chị em họ hàng ở đó.Chúng mình sẽ rất vui.

 Bài đối thọai số 2:

(1) visit,           (2) stay,                   (3) have,                  (4) give,               (5) be

Phong: Khi nào chúng ta sẽ đi thăm ông bà hả bố?

Bố: Mùng 2 Tết.

Phong: Hura! Chúng ta sẽ ở lại lâu không ạ?

Bố: Khoảng 2 ngày. Con có kế hoạch gì à?

Phong: Dạ. Con sẽ cho các anh chị em họ một bất ngờ.

Bố: Điều bất ngờ của con là gì?

Phong: À…đó là bí mật ạ.

Bố: Tốt. Chúng ta sẽ bận rộn đây.

Phong: Nhưng vui mà bố. Cảm ơn bố.

Bài đối thoại số 3:

(1) I wish you good health and a long life.

(2) Be a good boy to your parents and a good student at school.

(3) I wish you success in your career.

(4) Have a great year with your studies.

Phong: Chúc mừng năm mới ông ạ.Cháu chúc ông dồi dào sức khỏe và sống thọ ạ.

Ông: Chúc mừng năm mới Phong. Hãy là đứa con ngoan của bố mẹ và học trò giỏi ở trường nhé.

Phong: Cảm ơn ông ạ. Và Bố, chúc bố thành công trong sự nghiệp ạ.

Bố: Cảm ơn con trai. Chúc con một năm học tập thuận lợi nhé.

Phong: Cảm ơn bố. Con sẽ học tốt ạ.

2. Match a starter in A with a response in B to form a mimi conversation. Then practise them.

[ Nối một phần đầu ở cột A với một phản hồi ở cột B để tạo nên một bài hoại thoại ngắn. Sau đó thực hành chúng.]

đọc và nối - sbt tiếng Anh lớp 6 unit 6

Đáp án:

1-e

Chúng tôi tổ chức năm mới vào thời điểm khác nhau mỗi năm. – Vậy à? Chúng tôi luôn tổ chức vào ngày đầu tiên của tháng 1.

2-f

Bố ơi, làm sao để quét sạch trần nhà ạ? – Dùng một cây chổi và một thanh dài. Đừng đứng lên chiếc ghế đẩu nhỏ đó.

3-a

Năm nay chúng ta sẽ mua bánh chưng hả mẹ? – Không, chúng ta sẽ tự làm.

4-g

Lễ hội năm mới ở Thái Lan là vào tháng 4. Trời rất nóng. – Ở đất nước của chúng tôi, đó là thời gian lạnh nhất của năm. Chúng tôi có nhiều tuyết.

5-h

Chúc mừng năm mới ông. Cháu chúc ông sống thọ và dồi dào sức khỏe ạ. – Cảm ơn cháu. Chúc mừng năm mới và chúc cho những giấc mơ của con sẽ thành sự thật nhé!

6-c

Phong, chúng ta sẽ ra ngoài vào đêm giao thừa để xem bắn pháo hoa nhỉ? – Không,mình sẽ đón năm mới với bố mẹ và chị gái ở nhà.

7-b

Chúng ta đặt cây đào to này ở đâu hả bố? – Ở góc đó con trai, dưới cái đèn màu vàng.

8-d

Phong, bạn sẽ dùng tiền mừng tuổi như thế nào? – Mình chưa biết. Có lẽ mình sẽ giữ tiền trong con heo đất.

READING

How much do you know? [ Bạn biết bao nhiêu?]

1. Answer the following questions about what people in different countries do at the New Year by matching them with the countries in the box. Make a guess if you don’t know.

[ Trả lời những câu hỏi sau đây về cái mà mọi người ở những quốc gia khác nhau làm vào năm mới bằng cách nối chúng với các nước trong khung. Thử đoán nếu bạn không biết]

Thailand[ Thái Lan] , the USA [ Mỹ] , Chile [ Chi-lê] , Denmark[ Đan Mạch] , Scotland [ Scotland] , Korea [ Hàn Quốc]

In which country do people…[ Ở nước nào mọi người…]

ở nước nào? anh 6 unti 6 sbt

Sách bài tập tiếng  Anh lớp 6 unit 6

  1. té nước vào người khác?
  2. đập vỡ địa vào cửa nhà bạn của họ?
  3. tin vào người xông đất ?
  4. mặc hanbok?
  5. trải qua đêm giao thừa với người đã chết?
  6. chia sẻ nụ hôn lúc nửa đêm với người mà họ yêu?

Đáp án:

  1. Thailand
  2. Denmark
  3. Scotland
  4. Korea
  5. Chile
  6. The USA

2.  Read the passages about strange New Year practices in some countries. Then decide if the statements 1 -6 are true (T) or false (F).

[ Đọc các bài đọc về những phong tục lag trong năm mới ở một số nước. Sau đó quyết định những câu 1 – 6 là đúng hay sai]

đọc và trả lời câu hỏi - sbt tiếng Anh lớp 6 unit 6

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6

Bài dịch:

Đan Mạch – Nhiều người Đan Mạch có cách truyền thống tổ chức năm mới rất ồn ào. Họ ném những chiếc đĩa vào nhà của bạn họ. Những người có nhiều đĩa bên ngoài cửa cảm thấy rất tự hào vì họ có nhiều bạn.

Mỹ – Đó là truyền thống ở Mỹ khi chia sẻ một nụ hôn lúc nửa đêm với người mà họ yêu thương. Điều này làm cho năm mới của họ trở nên tươi đẹp. Họ tin rằng phong tục này sẽ mang lại một năm mới đầy tình yêu và sức sống.

Chi- lê – Ở Chi lê mọi người tham gia vào đám đông vào đêm giao thừa. Khi đám đông ra về, mọi người đến nghĩa địa, bày ghế ra và chờ đón năm mới với người chết.

Hàn Quốc – Việc tổ chức hầu như dành cho trẻ con. Chúng mặc hanbok, một trang phục truyền thống của Hàn Quốc, cúi chào ông bà hay người già và cầu chúc cho họ sống vui khỏe. Ngược lại, họ sẽ nhận được những lời dạy bảo và tiền.

Khi năm mới đến, …………………..

  1. Người Mỹ trao nhau nụ hôn lúc nửa đêm với người mà họ yêu thương.
  2. Những người già Hàn Quốc cúi chào con cháu của họ.
  3. Người Chi lê đến nghĩa địa để chào đón năm mới.
  4. Trẻ em Hàn Quốc cúi chào 3 cái với người lớn tuổi hơn.
  5. Cách tổ chức năm mới của người Đan Mạch thì yên bình.
  6. Người Chi lê trao nhau nụ hôn lúc nửa đêm chúc năm mới vui vẻ.

Đáp án:

1.T                   2. F                3. T                4. F                5. F               6. F

3.  Read the passages again and complete the sentences with the words given.

[ Đọc lại các bài đọc lần nữa và hoàn thành các câu với từ cho sẵn]

đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu dưới đây

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6

Đáp án:

  1. Chileans

Người Chi lê đi đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.

  1. midnight kiss

Một nụ hôn lúc nửa đêm sẽ mang đến một năm mới đầy tình yêu.

  1. break

Người Đan Mạch đập vỡ địa trước cửa nhà bạn họ vào năm mới.

  1. Hanbok

Trẻ em Hàn Quốc mặc Hanbok vào năm mới.

  1. children

Người Hàn Quốc trao cho trẻ con lời khuyên bảo và ít tiền.

WRITING

Nhìn vào tương lai của bạn!

1. Complete the sentences with information about yourself by writing

[ Hoàn thành các câu với thông tin về chính bạn bằng cách viết

i will or i won't

Đáp án:

Hai việc bạn muốn làm trong năm tới.

1.I will be the best student at my school. [ Tôi sẽ là học sinh giỏi nhất trường.]

2. I will visit my aunt and uncle in Japan. [ Tôi sẽ thăm cô và chú ở Nhật Bản]

Hai việc bạn không muốn làm trong năm tới

1.I won’t be late for school any more. [ Tôi sẽ không đi học muộn nữa]

2. I won’t have too much homework. [ Tôi sẽ không có quá nhiều bài tập về nhà.]

Hai thứ bạn muốn có trong năm tới

1.I will have a new calculator. [ Tôi sẽ có chiếc máy tính cầm tay mới.]

2. I will have a new schoolback. [ Tôi sẽ có cặp sách mới].

2. Using your answers in 1, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below.

[ Sử dụng câu trả lời của em ở bài 1, viết một đoạn văn ngắn về kế hoạch của em cho năm tới. Bạn có thể sử dụng những cách trình bày bên dưới.]

Next year I am going to .. ./I am not going to … [ Năm tới mình dự định/ mình dự định không…]

Next year I will…/ I won’t… [ Năm tới mình sẽ/ sẽ không…]

Đáp án:

Next year, I will be the best student at my school , so I am going study a lot and try my best to finish all assignments. Then, when the summer comes, I will have a long break, so I am going to visit my aunt and uncle in Japan. I haven’t seen them for 3 years now and I miss them so much. Of course, to be a good student I will not be late for school so that won’t miss any lessons. However, I hope I won’t have too much repeated homework because they are so boring. To get my target, I am going to have a new school to bear my school things and a new calculator to study math and other related subjects better.

3 Rewrite the following sentences in a way that their original meanings do not change.

[ Viết lại những câu sau bằng cách không làm cho nghĩa gốc thay đổi]

  1. It’s good if children go to bed early. [Thật tốt nếu trẻ em đi ngủ sớm]

—> Children should………………………………….

  1. It’s not a good idea when students copy other students’ work. [ Không phải là ý tưởng hay khi học sinh chép bài của bạn.]

—► Students shouldn’t ………………………………….

  1. I am not happy when children lie to their parents. [ Tôi không vui khi trẻ con nói dối bố mẹ chúng]

—► Children shouldn’t ………………………………….

  1. It’s good if you say Thank you to a person who has helped you. [ Thật tốt nếu bạn nói cảm ơn với người đã giúp đỡ bạn.]

—► You should …………………………………..

Đáp án:

  1. Children should go to bed early.
  2. Students shouldn’t copy other students work.
  3. Children shouldn’t lie to their parents.
  4. You should say’Thank you’to a person who has helped

4. Test your memory!!!

Write true sentences about New Year practices in different countries, using the words/phrases given.

[ Kiểm tra trí nhớ của bạn

Viết những câu đúng về các phong tục năm mới ở các nước khác nhau, sử dụng các từ và cụm từ đã cho]

Example: [ Ví dụ]

  1. the first footer/can bring/good or bad luck/. [ Người xông đất có thể mang lại vận may hoặc rủi]

—> The first footer can bring good or bad luck.

  1. children/usually/get up/early at Tet.

—> Children don’t usually get up early at Tet. [ Trẻ con thường thức dậy sớm vào dịp Tết]

Now you do the same [ Bây giờ bạn làm tương tự ]

  1. the Scottish/go/graveyard/on New Year’s Eve/.
  2. Vietnam/people/should/break things/at Tet/.
  3. Japan/temples/ring/their bells/108 times/.
  4. a midnight kiss/can/bring/a lot of money/.
  5. Thai people/throw/water/one another/.
  6. Danish people/decorate/houses/drawings of the Sun/.

Đáp án:

1.The Scottish don’t go to the graveyard on New Year’s Eve.[ Người Scotland không đi đến nghĩa địa vào đêm giao thừa]

2.In Viet Nam, people shouldn’t break things atTet.[ Ở Việt Nam, người ta không nên làm vỡ đồ vào dịp Tết]

3.In Japan, temples ring their bells 108 times.[ Ở Nhật Bản, các ngôi đền của người Nhật rung chuông 108 lần.]

4.A midnight kiss can’t bring a lot of money.[ Một nụ hôn lúc nửa đêm không thể mang lại nhiều tiền]

5.Thai people throw water on/at one another.[ Người Thái té nước vào người khác]

6.Danish people don’t decorate their houses with drawings of the Sun. [ Người Đan Mạch không trang trí nhà bằng các bức tranh vẽ ông Mặt Trời]

 Lời giải chi tiết nhất về sách Giáo khoa và sách Bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6 mà Step Up mang đến ở bài viết trên. Hy vọng sẽ giúp các em học sinh và các bậc phụ huynh có kiến thức chính xác môn tiếng Anh. Ngoài ra các em có thể tham khảo những trang web học tiếng anh thông minh hoặc tham khảo những quyển sách tiếng Anh nên mua. Step Up chúc các bậc phụ huynh và các em sẽ có những trải nghiệm thật thú vị và đạt kết quả cao với kiến thức của tiếng Anh lớp 6 này nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *