Trong quá trình học tập tiếng Anh, sẽ có lúc các em gặp lúng túng khi giải những bài tập khó. Do đó bài viết này Step Up sẽ cung cấp đầy đủ lời giải kèm chú thích bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 2 một cách đầy đủ và chuẩn xác nhất để các em có thêm nguồn tài liệu tin cậy hỗ trợ học tập thi cử tốt hơn.
Vocabulary and Grammar – trang 10 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Task 1 Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word is given.
1 Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word is given.
[ Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn]
1. I live in a t ………………… house in Ho Chi Minh City.
2. K’nia lives with her family in a s ………………… house in Tay Nguyen.
3. Last year Lan lived with her family in a big c………………… house in Hung Yen.
4. My family lives in an a………………… in Nguyen Chi Thanh Street.
5. I want to live in a v…………………with a big garden.
Đáp án:
1. town
Tôi sống trong một ngôi nhà thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh.
2. stilt
K’nia sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà sàn ở Tây Nguyên.
3. country
Năm ngoái Lan sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà nông thôn lớn ở Hưng Yên.
4. apartment
Gia đình của tôi sống trong một căn hộ ở đường Nguyễn Chí Thanh.
5. villa
Tôi muốn sống trong một căn biệt thự với một khu vườn lớn.
Task 2 Find eight words related to the topic “My home” in the word search puzzle. The words can run up, down, across or diagonally.
[ Tìm 8 từ liên quan đến chủ đề ” My home” trong câu đố tìm từ. Những từ này có thể kéo lên, kéo xuống, gạch ngang hay đi chéo]
Đáp án:
- bathroom [ phòng tắm]
- hall [ hành lang]
- attic [ gác mái]
- cupboard [ tủ chén]
- bedroom [ phòng ngủ]
- kitchen [ nhà bếp]
- poster [ tờ quảng cáo]
- pillow [ gối]
Bài 3
Task 3 Find which word does not belong in each group. Then read the words aloud.
[ Tìm từ nào không thuộc về nhóm từ. Sau đó đọc những từ này to lên]
1. A. sofa [ ghế sô-pha] B. chair[ ghế] C. toilet[ nhà vệ sinh] D. table[ cái bàn]
2. A. cooker[ cái bếp] B. desk[ bàn có ngăn kéo] C. dishwasher[ máy rửa chén] D. fridge[ tủ lạnh]
3. A. bed[ giường] B. lamp[ đèn bàn] C. fan[ quạt điện] D. villa [ biệt thự ]
4. A. aunt[ cô/ dì] B. uncle[ chú/ bác] C. grandmother[ bà] D. teacher [ giáo viên]
5. A. cousin[anh/ em họ] B. mother[mẹ] C. father[bố/cha] D. brother[anh/em trai]
Đáp án:
1. C 2. B 3. D 4. D 5. A
Task 4 Look at the living room below. Complete the passage, using is/are/isn’t/aren’t.
[ Nhìn vào phòng khách bên dưới. Hoàn thành bài đọc, sử dụng is/ are/ isn’t/ aren’t]
Đáp án:
- is
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
- are
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are
- isn’t
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
- are
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are
- is
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
- aren’t
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are
- is
Giải thích:Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
Tạm dịch:
Phòng khách trong nhà tôi lớn. Có một cái bàn và ghế sô-pha dài. Cũng có hai ghế bành. Không có đèn trần nhưng có hai đèn đứng. Căn phòng thì mát vào mùa hè vì có quạt trần. Không có nhiều bức tranh trên tường; chỉ có một bức tranh to. cái tôi thích nhất trong căn phòng này là chiếc cửa sổ to.
Task 5 Look at the picture. Fill each blank in the following conversation with a suitable preposition of place from the box.
[ Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung]
in[ trong]
on[ trên]
behind[ phía sau]
in front of [ phía trước]
between[ giữa]
next to [ bên cạnh]
under[ ở dưới]
Đáp án:
- under
Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở dưới bàn
- in
Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang ở trong bếp
- on
Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang trên mặt bàn
- next to
Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang bên cạnh quyển sách
- between
Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở giữa quyển sách và lọ hoa
Tạm dịch:
Mi và bố mẹ đang ở trong phòng khách
Mẹ: Con có biết con mèo của mình ở đâu không?
Mi: Con nghĩ nó ở dưới bàn ăn trong bếp ạ.
Mẹ: Con có nhìn sách quyển sách của mẹ ở đâu không?
Mi: Dạ, mẹ. Nó ở trên bàn. Con thấy nó sáng nay.
Mẹ: Cảm ơn con. Ồ, mẹ phải tìm mũ của mẹ.
Mẹ đi vào nhà bếp
Mẹ: Nó đây rồi. Nó bên cạnh quyển sách của con. Con có cần quyến sách bây giờ không?
Mi: Có thưa mẹ. Cảm ơn mẹ ạ.
Bố ( từ phòng khách đi xuống): Vợ à, em có thấy mắt kính để đọc sách của anh trên bàn ăn không?
Mẹ: Có, chống. Chúng ở giữa sách của Mi và chiếc bình.
Phonetics – trang 10 Unit 2 SBT Tiếng anh 6 mới
Task 1 Match the words with the appropriate sound /s/,/z/or/xz/. Say the words aloud.
[ Nối các từ với âm thích hợp /s/, /z/, hay /xz/. Đọc to những từ này lên.]
Đáp án:
- /z/
- /s/
- /z/
- /s/
- /z/
- /xz/
Task 2 In each column write three words with the final s/es pronounced/s/,/z/or/xz/.
[ Trong mỗi cột viết 3 từ với âm cuối s/es được phát âm là /s/, /z/ hay /xz/]
Đáp án:
– /s/: cups, books, cats
– /z/: rulers, tables, chairs
– /xz/: dishes, boxes, matches
Để làm được bài phát âm này các em hãy nhớ tự học phát âm tiếng Anh cơ bản với bảng IPA để không bị nhầm lẫn nhé
Reading – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Task 1 Fill each blank in the following passage with a suitable word from the box.
[ Điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc sau với một từ thích hợp trong khung]
untidy[ không gọn gàng]
are [ thì/ là]
not [ không]
near [gần]
next[ bên cạnh]
on[ trên]
his[ của anh ấy]
schoolbag[ cặp học]
An’s bedroom is big but messy. There (1)…………….. clothes on the floor. There is a big desk (2)……………. the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3)……………. it. He usually puts his (4)………………. under the desk. His bed is (5)………………. to the desk, and it is also (6)……………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7)………………. happy with this, and now An is tidying up (8)……………… room.
Đáp án:
1.are
Giải thích: Vì danh từ đằng sau ở dạng số nhiều nên sử dụng are
2. near
3. on
4.schoolbag
Giải thích: Vì đằng trước ta có tính từ sở hữu his nên yêu cầu đằng sau phải là một danh từ
5.next
Giải thích: ta có next to (bên cạnh)
6. untidy
Giải thích: Vì đằng trước là is nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
7.not
Giải thích: Thêm dạng phủ định để thể hiện ý không hài lòng của người nói với việc căn phòng không gọn gàng
8.his
Giải thích: vì đằng sau là một danh từ nên ta cần một tính từ sở hữu để đảm bảo nghĩa của câu
An’s bedroom is big but messy. There (1) are clothes on the floor. There is a big desk (2) near the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) on it. He usually puts his (4) schoolbag under the desk. His bed is (5) next to the desk, and it is also (6) untidy . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7)not happy with this, and now An is tidying up (8) his room.
Tạm dịch:
Phòng của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. Bạn ấy thường đặt cặp sách dưới bàn học. Giường của bạn ấy bên cạnh chiếc bàn học, và nó cũng không gọn gàng. Có một chiếc mũ lưỡi trai, một vài đĩa CD và sách trên giường. Mẹ của An không hài lòng về việc này và bây giờ An đang dọn dẹp phòng của mình.
Task 2 Choose the correct word A, B or C to fill each blank in the following conversation.
[ Chọn từ đúng A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau]
Mum: We are moving to the new apartment next month. Do you want to have a new bed?
Mi: No, I don’t, Mum. I (1)…………. my old bed. It’s so comfortable. But can I (2)……….. a new poster?
Mum: You have three posters already. You can put them (3)………….. the wall in your new room.
Mi: Yes, Mum. I want to have a family photo on my desk. There (4)……………. only a lamp on it now.
Mum:That’s a good idea. Oh, where do you want to put your desk?
Mi: (5)……………… to my bed, Mum. I also want a small plant in my room.
Mum: That’s fine. It can go (6)………………. the bookshelf and the desk.
- No, I don’t, Mum. I (1)………… my old bed.
==> No, I don’t, Mum. I (1) love my old bed.
- hate[ghét] B. love[ yếu thích] C. dislike [ không thích]
Đáp án: B
- But can I (2)……….. a new poster?
==> But can I (2) buy a new poster?
- sell [ bán] B. buy [ mua] C. give [ cho/ đưa cho]
Đáp án: B
- You can put them (3)………… the wall in your new room.
==> You can put them (3) on the wall in your new room.
- in [ trong] B. near [ gần] C. on [ trên]
Đáp án: C
- There (4)………… only a lamp on it now.
==> There (4) is only a lamp on it now.
A.is B. are C. isn’t
Đáp án: A
Giải thích: danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải dùng động từ is
- (5) …………….to my bed, Mum.
==> (5) Near to my bed, Mum.
A. Near[gần] B. Behind [ phía sau] C. Next [ bên cạnh]
Đáp án: C
Giải thích: next to (bên cạnh)
- It can go (6) ……………….the bookshelf and the desk.
==> It can go (6) between the bookshelf and the desk.
A. next to[ bên cạnh] B. between[ ở giữa] C. in front of [ phía trước]
Đáp án: B
Tạm dịch:
Mẹ: Tháng tới chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không?
Mi: Không, con không muốn ạ. Con thích chiếc giường cũ. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một tờ lịch mới được không ạ?
Mẹ: Con đã có 3 tờ quảng cáo rồi mà. Con có thể đặt chúng lên tường trong phòng mới của con.
Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để lên bàn học ạ. Bây giờ chỉ có mỗi chiếc đền bàn trên đấy.
Mẹ: Ý kiến hay đó con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu?
Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng.
Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học.
Task 3 Read the e-mails from Vy and Tom and do the exercises.
[ Đọc thư điện tử từ Vy và Tom và làm bài tập]
a. Decide which of the rooms below is Vy’s bedroom and which is Tom’s bedroom
[ Quyết định phòng nào bên dưới là phòng ngủ của Vy và phòng ngủ nào của Tom]
Tạm dịch:
Từ: vy@fastmail.com
Đến: tom@quickmail.com
Chủ đề: Phòng ngủ của tôi
Chào Tom,
Bạn khỏe không? Bậy giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về phòng ngủ của mình.
Phòng ngủ của mình nhỏ. Mình có 1 chiếc giường, một chiếc tủ quần áo, một cái bàn và một chiếc đền bàn. Mình thích âm nhạc, vâ vậy mình đặt những tờ quảng cáo của các ca sĩ nổi tiếng trên tường. Mình thường làm bài tập về nhà trên bàn học trước chiếc cửa sổ to. Phòng của mình là căn phòng mình yêu thích trong nhà. Nó rất thoải mái.
Căn phòng yêu thích của bạn là phòng nào hả Tom?
Viết cho mình sớm nhé.
Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất
Vy
Từ: tom@quickmail.com
Đến: vy@fastmail.com
Chủ đề: phản hồi lại chủ đề Căn phòng ngủ của tôi.
Chào Vy,
Rất vui khi nhận được thư điện tử của bạn. Căn phòng trong nhà mà mình thích nhất cũng là phòng ngủ.
Nó to với một chiếc giường, một chiếc tủ quần áo, một cái ghế, một cái bàn học và một chiếc đèn bàn. Mình không có ảnh quảng cáo nào cả, nhưng có một bức tranh gia đình trên tường. Bàn học của mình cạnh giường. Ồ, phòng mình cũng có một kệ sách và một chiếc cửa sổ to. Mình yêu căn phòng của mình. Nó rất ấm áp.
Trường mới của bạn có tuyệt không? Lần sau kế cho mình nghe nhé!
Chúc bạn luôn vui
Tom
Đáp án: Vy’s bedroom: C Tom’s bedroom: A
b. Read the e-mails again. Answer the questions.
[ Đọc lại những bức thư điện tử và trả lời câu hỏi]
Example:- Is Vy’s bedroom big or small? [ Ví dụ: Phòng ngủ của Vy to hay nhỏ?]
-It’s small. [ Nó thì nhỏ]
- Is Tom’s bedroom big or small?[ Phòng ngủ của Tom to hay nhỏ?]
Đáp án: It’s big.
Tạm dịch: Nó lớn
Giải thích: dòng thứ 4 của email
- What is there in Vy’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Vy?]
Đáp án: a bed, a wardrobe, three posters, a chair, a table and a lamp
Tạm dịch:một cái giường, một tủ quần áo, ba áp phích, một cái ghế, một cái bàn và một cái đèn
Giải thích: dòng thứ 3 của email
- What is there in Tom’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Tom?]
Đáp án: a bed, a wardrobe, a picture, a chair, a desk, a lamp and a bookshelf
Tạm dịch:một cái giường, một cái tủ quần áo, một bức tranh, một cái ghế, một cái bàn, một cái đèn và một cái kệ sách
Giải thích: dòng thứ 4 của email
- Does Vy like her bedroom? Why/Why not? [ Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]
Đáp án: Yes, she does. Because it’s comfortable.
Tạm dịch: Cô ấy thích căn phòng bởi vì nó thoải mái
Giải thích: dòng thứ 6 của email
- Does Tom like his bedroom? Why/Why not? [ Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]
Đáp án: Yes, he does. Because it’s cozy.
Tạm dịch: Anh ấy thích căn phòng bởi vì nó ấm cúng
Giải thích: dòng thứ 7 của email
Phần bài đọc sẽ yêu cầu dịch khá nhiều từ mới, tuy nhiên để quá trình học không bị gián đoạn bởi từ điển các em cần phải biết tự trau dồi cho vốn từ vựng của bản thân. Với cuốn sách Hack não 1500đang khá nổi tiếng cộng đồng mạng về từ vựng chắc chắn sẽ giúp các em có trải nghiệm và phương pháp học tập lí thú, dễ nhớ hơn rất nhiều
Speaking – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Task 1 Choose A-E to complete the following online conversation between Mi and Nick. Practise the conversation.
[ Chọn A – E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại]
Nick: Mi, are you in your room?
[ Mi, bạn có trong phòng không?]
Mi: (1)………………………
Nick: I can see some posters on the wall. Do you like posters?
Mình có thể thấy một vài bức quảng cáo trên tường. Bạn có thích những bức ảnh quảng cáo không?
Đáp án: C. Yes, I am. It’s a small room.
Tạm dịch: Có, mình có. Nó là một căn phòng nhỏ.
Mi: (2) ………………………
Nick: Yes, I do. But my parents don’t like them. Is there a TV in your room?
[ Có, mình có. Nhưng bố mẹ mình không thích chúng. Trong phòng bạn có tivi không?]
Đáp án: E. Yes, very much. Do you like posters?
Tạm dịch: Có, nhiều lắm. Bạn có thích những tờ quảng cáo không?
Mi: (3)………………………
Nick: Me too. We usually watch TV together in the living room. I can’t see the bed. Is there a bed in your room?
[ Mình cũng vậy. Tớ và gia đình thường xem tivi trong phòng khách. Mình không thể nhìn thấy chiếc giường. Trong phòng bạn có giường không?]
Đáp án: B. No, there isn’t. I only watch TV in the living room.
Tạm dịch: Không, không có. Mình chỉ xem tivi trong phòng khách.
Mi: (4)………………………
Nick: Yes. It’s also next to my bed. Do you like your room?
[ Có. Nó cũng bênh cạnh giường của mình. Bạn có thích căn phòng của b không?]
Đáp án: D. Yes, of course. My bed is next to a wardrobe. Do you have a wardrobe in your
room?
Tạm dịch: Có, dĩ nhiên rồi. Giường của mình ngay cạnh tủ quần áo. Bạn có tủ quần áo trong phòng của bạn không?
Mi: (5)………………………
Đáp án: Yes. I love it, Nick. It’s very comfortable.
Tạm dịch: Có mình thích nó, Nick à. Nó rất thoải mái.
Bài 2
Task 2 Use the words and phrases below to make a conversation between two friends.
[ Sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để tạo nên một đoạn đối thoại giữa hai người bạn]
Mi: Mira, who/ live/ with? [ Mira, bạn sống với ai?]
Mira: live/with/parents. And you? [ Mình sống cùng bố mẹ. Còn bạn thì sao?]
Mi: live/with/parents/younger brother. You/live/house? [ Mình sống với bố mẹ và em trai. Bạn sống trong một ngôi nhà à?]
Mira: No. Live/apartment. You/live/house? [ Không. Mình sống trong 1 căn hộ. Bạn sống trong một căn nhà à?]
Mi: Yes/do. Your/apartment/big? [ Đúng thế. Căn hộ của bạn to không?]
Mira: No, it/not. There/living room/two bedrooms/bathroom/kitchen. [ Không, nó không to. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và phòng bếp]
Now make a similar conversation with your friend.
[ Bây giờ hãy dựng đoạn đối thoại tương tự với bạn của em.]
Đáp án:
Mi: Mira, who do you live with?
Mira: I live with my parents. And you?
Mi: I live with my parents and my younger brother. Do you live in a house?
Mira: No. I live in an apartment. Do you live in a house?
Mi: Yes, I do. Is your apartment big?
Mira: No, it isn’t. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen
Giải thích: Các sự việc trong đoạn hội thoại là các sự việc thường xuyên xảy ra và sự thật trong hiện tại nên chia về thì hiện tại đơn
Những bài nói tiếng anh được rèn luyện thường xuyên trên lớp rõ ràng sẽ làm không khí học tập trở nên sinh động, thu hút hơn rất nhiều, ngoài ra còn tăng khả năng giao tiếp cho các em sau này nữa đấy
Writing – trang 15 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Task 1 Complete each sentence so it means the same as the sentence above.
[ Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên]
- I don’t have a bookshelf in my bedroom. [ Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.]
There……………………
Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bedroom.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)
- We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen. [ Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp]
There…………………………………..
Đáp án: There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)
- The notebook is on the book. [ Vở ghi thì trên quyển sách]
The book …………………………………..
Đáp án: The book is under the notebook.
Giải thích: Vì câu gốc quyển vở ở trên quyển sách nên phải sử dụng giới từ under để đảm bảo đúng nghĩa
- The dog is in front of the microwave. [ Con chó ở phía trước lò vi sóng.]
The microwave …………………………………..
Đáp án: The microwave is behind the dog.
Giải thích: Vì câu gốc Con chó ở phía trước lò vi sóng nên phải sử dụng giới từ behind để đảm bảo đúng nghĩa
- My favourite room in the house is the living room. [ Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.]
I like…………………………………..
Đáp án: I like the living room best in the house.
Giải thích: Sử dụng động từ like để hiện thích điều gì đó
Đáp án:
- There isn’t a bookshelf in my bedroom.
- There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.
- The book is under the notebook.
- The microwave is behind the dog.
- I like the living room best in the house.
Task 2 Draw your bedroom or your favourite room in the space. Then write an e-mail to a friend, describing the room. You can use the e-mails in the Reading part as examples
[ Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.]
Đáp án gợi ý
From….
To:….
Subject:……
Hi Nga,
It is a long time since we last met. My family moved to a new house, so now I want to tell you about my new bedroom.
My bedroom is quite large, and it has much furniture such as a lamp, a wardrobe, a bookshelf and a big bed. I like football players, so I have some posters of famous players on the wall. The bookshelf is also my favorite thing in my room because it has many kinds of books I like. I love my bedroom very much because it makes me feel comfortable.
What about your room, Nga? Write to me soon.
Love
Tạm dịch:
Chào Nga
Đã được khoảng thời gian dài kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Gia đình tớ đã chuyển đến một ngôi nhà mới, vì vậy bây giờ tớ muốn nói với cậu về phòng ngủ mới của tớ.
Phòng ngủ của tớ khá rộng, và nó có nhiều đồ nội thất như đèn, tủ quần áo, giá sách và một chiếc giường lớn. Tớ thích các cầu thủ bóng đá, vì vậy tôi có một số áp phích của các cầu thủ nổi tiếng trên tường. Kệ sách cũng là thứ tớ thích nhất trong phòng vì nó có nhiều loại sách tôi thích. Tôi yêu phòng ngủ của tôi rất nhiều vì nó làm tôi cảm thấy thoải mái.
Phòng của bạn thì sao? Hồi âm cho tôi sớm nhé.
Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Hiểu được tầm quan trọng của từ vựng để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng.
Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo những quyển sách tiếng Anh nên mua nhất dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.
Trên đây Step Up đã cung cấp cho các em cũng như các bậc phụ huynh về lời giải tiếng Anh mới lớp 6 unit 2 đầy đủ nhất của Sách Giáo Khoa và Sách bài tập của Bộ Giáo Dục. Hi vọng rằng với bài viết này cha mẹ có thể hình dung một cách rõ ràng hơn về kiến thức trên lớp của các bé cũng như đưa ra lựa chọn phù hợp giúp các em học tập đạt hiệu quả cao nhất.
Step Up chúc các bậc phụ huynh và các bé sẽ có những trải nghiệm thật thú vị và đạt kết quả cao với cuốn sách tiếng Anh mới lớp 6 này nhé!